Lò đốt không đủ công suất trước lượng rác khổng lồ tại huyện Nông Cống
Do đó, việc áp dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực xử lý rác thải trở nên cấp thiết và quan trọng. Đồng thời, việc áp dụng khoa học công nghệ phải đảm bảo phù hợp với điều kiện kinh tế, tính chất rác ở Việt Nam (rác có độ ẩm cao). Theo đó, Hội Bảo vệ môi trường Thanh Hóa phối hợp với Công ty Môi trường Lam Sơn đã nghiên cứu, chế tạo thành công công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt bằng chế phẩm sinh học, được lắp đặt và đưa vào thực nghiệm tại xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa lượng rác thải khổng lồ liên tục gia tăng theo từng năm, dẫn đến sự quá tải trầm trọng tại các bãi rác ở các khu vực Sầm Sơn, Nông Cống, Bỉm Sơn, Đông Nam... Trong khi đó, việc xử lý rác bằng công nghệ đốt và chôn lấp dần trở nên lạc hậu và kém hiệu quả, kéo theo nhiều hệ lụy xấu về môi trường ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống người dân khu vực lân cận.
Công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt bằng chế phẩm sinh học kết hợp sàng phân loại tại xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân
Quy trình thực hiện áp dụng các công nghệ xé bao rác; công nghệ ủ vi sinh; công nghệ tách mùn hữu cơ; công nghệ tận thu đối với vật liệu chất dẻo, đốt các thành phần rác không thể tận dụng tái chế và thu hồi chất thải vô cơ không thể đốt làm vật liệu san lấp. Trong đó, công nghệ ủ vi sinh là chìa khóa quyết định yếu tố thành công của công nghệ.
Cụ thể, khi rác được vận chuyển về nơi tập kết, sau công đoạn xé bao do phần lớn rác được chứa trong các túi PP hoặc PE. Lập tức, rác được ủ vi sinh bằng cách phun đều chế phẩm sinh học theo từng lớp, đánh đống ủ trong 20 - 25 ngày. Sau khi được ủ vi sinh từ chế phẩm sinh học thân thiện với môi trường, nhiệt độ trong các đống rác ủ lên tới 70-80 độ C, do đó nước từ các ụ rác sẽ liên tục bốc hơi, độ ẩm giảm chỉ còn 30%.
Rác sau khi được đưa về sẽ được phun men vi sinh ngay lập tức nhằm tránh mùi hôi và ruồi muỗi phát sinh
Ông Nguyễn Quang Thái, Phó chủ tịch Hội Bảo vệ môi trường Thanh Hóa cho biết: “Thực ra, công nghệ mà chúng tôi nghiên cứu không phải là những công nghệ mới, hiện đại nhất. Tuy nhiên, điểm khác biệt lớn nằm ở công đoạn ủ vi sinh được chúng tôi ưu tiên và đưa lên hàng đầu, do đó, khu vực xử lý rác thải sẽ không có mùi hôi, không ruồi muỗi và không có nước rỉ rác. Hy vọng rằng, với những kết quả tích cực đã đạt được, công nghệ sẽ sớm được triển khai rộng rãi trên địa bàn tỉnh”.Cuối cùng, rác sau ủ được đưa lên sàng phân loại qua băng tải và được tách thành 3 loại: Mùn hữu cơ; rác thải vô cơ (gạch, đá, thủy tinh…); nilon, nhựa được phân loại riêng để tái chế. Rác hữu cơ không thể tái chế đưa vào lò đốt. Lúc này, khối lượng rác đốt giảm đáng kể sau quá trình sàng phân loại, độ ẩm rác thấp giúp cho việc đốt trở nên dễ dàng, nhanh chóng và hạn chế ô nhiễm không khí.
Nguồn: Sưu tầm (LH-200818)
Bonfiglioli là một trong những thương hiệu hàng đầu về ngành truyền động nói chung và các sản phẩm của Bonfiglioli như: động cơ điện, động cơ giảm tốc, hộp giảm tốc, biến tần hiện nay được ứng dụng rộng rãi trong chế tạo cơ khí.
Dưới đây là các dòng sản phẩm Bonfiglioli mà Long Minh Tech đang phân phối:
Công nghệ bánh răng hành tinh là công nghệ đỉnh cao nhất về hộp giảm tốc của ngành truyền động thời điểm hiện tại. Bên cạnh thiết kế nhỏ gọn, bắt mắt là khả năng chịu sốc tốt với tỷ số truyền và hiệu suất làm việc cực cao là những yếu tố làm nên thành công của dòng 300 series này của thương hiệu Bonfiglioli.
Động cơ giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng (đồng trục) hiệu Bonfiglioli – 300 Series
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 3 05 L3 276 HC P90 T tỷ số truyền 276
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 3 01 L 3 85.6 MC P100 T tỷ số truyền 85.6
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 3 03 L 3 90.2 MC P100 T tỷ số truyền 90.2
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 3 06 L3 268 HC P100 T tỷ số truyền 268
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 3 03 L2 44.6 MC P112 T tỷ số truyền 44.6
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 3 04 L 3 90.2 MC P112 T tỷ số truyền 90.2
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 306 L3 141 HC P132 T tỷ số truyền 141
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 3 07 L 3 93.0 VK P160 T tỷ số truyền 93
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 3/A 07 L 2 87.7 FP P160 TF G0A tỷ số truyền 87.7
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 3 10 ML 2 32.6 VK PF 250 T tỷ số truyền 32.6
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 3 11 ML 2 32.7 VK PF 250 T tỷ số truyền 32.7
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 3 01 L 4 1022 HC P71 T tỷ số truyền 1022
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 3 04 L 4 1018 FP P71 T G0A tỷ số truyền 1018
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 3 06 L 4 1475 FP P71 T G0A tỷ số truyền 1475
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 3 18 L 4 911 PC P180 E tỷ số truyền 911
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 3 17 R 4 953 PC P180 I0 tỷ số truyền 953
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 3 10 L 1259 FZ P100 E tỷ số truyền 1259
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 3 07 L3 74.1 PC V01B E tỷ số truyền 74.1
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 2T301L4A22002 tỷ số truyền 1022
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 2T304L4A18000M tỷ số truyền 1018
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng Bonfgilioli 2T306L4E75001H tỷ số truyền 1475
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng chân đế Bonfgilioli 3 10 L 1259 FZ P100 E tỷ số truyền 1259
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng chân đế Bonfgilioli 3 07 L3 74.1 PC V01B E tỷ số truyền 74.1
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục thẳng chân đế Bonfgilioli 3 13 L3 176 PC V05B E LM tỷ số truyền 176
hộp số, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh trục vuông góc Bonfgilioli 3 11 R 3 53.0 HC P200 P1 ATEX tỷ số truyền 53.0
Động cơ giảm tốc trục vít bánh vít VF 44 FA1 P71 B5 B3 BN 71B 4
BONFIGLIOLI, bonfiglioli, bonfi, động cơ giảm tốc Bonfiglioli, dong co giam toc bonfiglioli, hộp giảm tốc Bonfiglioli, hop giam toc bonfiglioli, hộp số Bonfiglioli; hop so bonfiglioli, động cơ điện Bonfiglioli; dong co dien bonfiglioli, động cơ Bonfiglioli; dong co bonfiglioli, motor Bonfiglioli; motor bonfiglioli, biến tần Bonfiglioli; bien tan bonfiglioli, Động cơ servo Bonfiglioli; dong co servo bonfiglioli, Động cơ điện xoay chiều 3 pha Bonfiglioli, dong co dien xoay chieu 3 pha bonfiglioli.