ĐỘNG CƠ GIẢM TỐC

HỘP GIẢM TỐC

BIẾN TẦN

ĐỘNG CƠ ĐIỆN

BƠM LY TÂM

BƠM CHÌM

BƠM TRỤC VÍT SEEPEX

Vít tải trong ngành sản xuất, vận chuyển hàng hóa.

VÍT TẢI


Với công nghệ phát triển như hiện nay, vận chuyển hàng hóa có nhiều cách khác nhau, trong đó vít tải là một trong số những công nghệ được nhiều nhà máy doanh nghiệp sản xuất tin dùng.

Hôm nay, Long Minh sẽ giới thiệu sơ lược về vít tải trong công nghiệp đến với quý khách hàng.

* Khái niêm về vít tải

Vít tải (băng tải trục vít): Đây là một loại băng tải có cấu tạo và nguyên lý hoạt động hơi đặc biệt so với các loại băng tải phổ thông khác, là một trong những thiết bị có tính cơ động cao khi có thể giúp tải vật liệu theo phương ngang, nghiêng từ 15 đến 20 độ, hoặc thậm chí là góc thẳng đứng 90 độ. Với cấu trúc đơn giản, kích thước mặt cắt ngang nhỏ và có chi phí thấp. Cấu tạo của vít tải cũng đơn giản và thuận tiện, hạn chế bụi trong quá trình vận chuyển. Nó thích hợp trong việc vận chuyển vật liệu rời có nhiệt độ cao. Nhiệt độ làm việc cho phép nằm trong khoảng từ 0 – 50 độ C, nhiệt độ vật liệu dưới 200 độ C. Do được vận chuyển trong máng kín nên vít tải là thiết bị được sử dụng để chuyên chở các vật liệu độc hại, giúp hạn chế gây ô nhiễm môi trường.

Hình ảnh minh họa của vít tải.

* Ứng dụng của vít tải

Với đặc tính riêng biệt, vít tải được ứng dụng rất rộng rãi để vận chuyển các vật liệu công nghiệp nặng như: than cốc, vôi, thạch cao, xi măng, bột thô, cát đục, dăm gỗ, khoáng sản cũng như trong ngành chế biến thức ăn gia súc (chuyên chở vật liệu dạng hạt, dạng bột)… Ví dụ: Vít tải xi măng sẽ được áp dụng trong ngành sản xuất xi măng, công nghiệp xây dựng. Vít tải là loại công cụ giúp vận chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác theo chiều xoắn. Vít tải thường được vận chuyển theo phương đứng, ngang, nghiêng tùy theo mục đích sử dụng ban đầu. Vít tải thường được áp dụng để vận chuyển các loại vật liệu dạng rời. hoặc dạng bột như xi măng, cát, đá dăm,…

* Vít tải vận chuyển vật liệu hạt rất hiệu quả:

  • Do vật liệu rời được vận chuyển trong lòng máng, do đó vật liệu sẽ không bị rơi vãi, không bị vật thể rơi lẫn vào trong nguyên liệu.
  • Vật liệu dạng hạt khi được vận chuyển bằng vít tải không những đảm bảo chất lượng của vật liệu luôn trong trạng thái tốt, mà nó còn giúp tránh gây ô nhiễm, đảm bảo giữ môi trường luôn sạch trong quá trình vận chuyển.
  • Vít tải là thiết bị giúp vận chuyển nguyên vật liệu dạng rời một cách linh hoạt theo phương vận chuyển. Cho dù đó là phương ngang, phương nghiêng hay phương thẳng đứng thì nó vẫn có thể làm tốt nhiệm vụ vận chuyển của mình. Đây là điều khó thấy ở những loại băng tải, băng chuyền phổ thông khác.

* Cấu tạo vít tải

  • Vít tải được tạo thành gồm có 3 bộ phận chính, đó là máng vít, trục vít, cánh vít:
  • Máng vít: Có 2 loại máng vít, loại máng vít hình chữ U và loại máng vít tròn. Máng vít được chế tạo bằng thép tấm, có độ dày từ 2 đến 10 mm, nếu nhiệt độ của vật liệu cao thì phải sử dụng thép tấm chịu nhiệt. Ngoài ra, nếu chế tạo máng vít tròn sử dụng thép ống tiêu chuẩn.
  • Trục vít: Trục vít được chế tạo bằng thép ống, đảm bảo được chiều dày và độ cứng. Đầu của mỗi đoạn ống được hàn bằng mặt bích để lắp ổ treo trung gian.
  • Cánh vít: Được chế tạo bằng thép tấm hoặc thép không gỉ, và được hàn với trục vít tạo thành cánh xoắn.

* Nguyên lý hoạt động của vít tải

Vít tải là thiết bị vận chuyển vật liệu rời chủ yếu theo phương nằm ngang. Ngoài ra còn có thể dùng để vận chuyển lên cao với góc nghiêng có thể lên tới 90 độ,tuy nhiên góc nghiêng càng lớn thì hiệu suất vận chuyển càng thấp.

Vít tải gồm có 1 trục vít xoắn ốc quay được trong lòng 1 máng hình nửa trụ. Trường hợp nếu góc nghiêng lớn, vít tải sẽ quay trong ống trụ thay cho máng.

Máng của băng tải vít gồm có nhiều đoạn dài từ 2m đến 4 m, đuờng kính trong lớn hơn so với đường kính cánh vít khoảng vài mm, được ghép với nhau bằng bích và bulông.

Trục vít được làm bằng thép ống trên có cánh vít. Cánh vít được làm từ thép tấm và được hàn lên trục theo đường xoắn ốc, nhờ đó tạo thành một đường xoắn vô tận. Trục vít và cánh quay được là nhờ vào các ổ đỡ ở hai đầu máng. Nếu vít quá dài thì cần phải lắp những ổ trục trung gian, thường  là ổ treo, cách nhau khoảng 3 đến 4 m.

Khi trục vít quay sẽ giúp đẩy vật liệu chuyển động tịnh tiến trong máng nhờ cánh vít, tương tự như chuyển động của bulông và đai ốc. Vật liệu sẽ trượt dọc theo đáy máng và trượt theo cánh vít đang quay.

Vít tải chỉ có thể giúp đẩy vật liệu di chuyển khi vật liệu rời, khô. Nếu vật liệu ẩm, bám dính vào trục thì sẽ quay theo trục, do vậy nên không có chuyển động tương đối giữa trục và vật liệu, khiến cho quá trình vận chuyển không xảy ra.

Để có thể chuyển được những loại nguyên liệu dạng cục hoặc các loại nguyên liệu có tính dính bám, thì cần phải chọn loại cánh vít có dạng băng xoắn hoặc dạng bơi chèo, tuy nhiên năng suất vận chuyển cũng sẽ bị giảm đi đáng kể.

Khi vít chuyển động, cánh xoắn sẽ giúp đẩy vật liệu di chuyển tịnh tiến dọc trong lòng vỏ máng. Vật liệu vận chuyển không bám được vào cánh là nhờ trọng lượng bản thân vật liệu và ma sát giữa vật liệu với vỏ máng, vì vậy các vật liệu chuyển động trong máng theo nguyên lý vít đai ốc.

Nhìn chung vít tải hoạt động như sau:

Vít tải được truyền động nhờ vào động cơ qua hộp giảm tốc.Khi trục vít quay sẽ giúp đẩy vật liệu chuyển động tịnh tiến trong máng.Vật liệu trượt dọc theo đáy máng và theo cánh vít đang quay.Chiều di chuyển vật liệu sẽ phụ thuộc vào chiều xoắn của cánh vít và chiều quay của trục vít.Nếu đảo chiều quay trục vít thì sẽ làm đổi chiều chuyển động vật liệu.Số vòng quay trục vít 50

* Ưu nhược điểm của vít tải

Ưu điểm:

  • Vận chuyển hiệu quả được vật liệu dính ướt, đảm bảo cho vật liệu sẽ không bị bẩn, hao hụt…
  • Có thể dễ dàng cấp tháo liệu ở mọi vị trí trên băng.
  • Vít tải giúp tiết kiệm hiệu quả diện tích do tiết diện ngang của vít tải nhỏ. Di chuyển được vật liệu với khối lượng lớn.
  • Vận chuyển được vật liệu có nhiệt độ tương đối cao và độc hại, đồng thời không gây độc hại do được di chuyển trong máng kín.
  • Chiếm chỗ rất ít,với cùng năng suất thì diện tích tiết diện ngang của vít tải nhỏ hơn rất nhiều so với tiết diện ngang của những loại máy vận chuyển khác.
  • Bộ phận công tác của vít nằm trong máng kín, do đó có thể hạn chế được bụi khi làm việc với nguyên liệu sinh nhiều bụi.

Nhược điểm vít tải

  • Vít tải không thể vận chuyển được các vật liệu có khả năng bám dính cao hoặc vật liệu nhẹ dạng sợi như: bông, vải, túi lynon…
  • Chiều dài vận chuyển cũng hạn chế. Vít tải đạt hiệu suất và hiệu quả cao khi chiều dài nhỏ hơn 15 m.
  • Không vận chuyển được các loại vật liệu dễ vỡ: trong quá trình di chuyển trong máng vít, vật liệu sẽ bị đảo mạnh , xáo trộn và một phần vật liệu bị nghiền nát bởi khe hở giữa trục vít vá máng vít. Ngoài ra, nếu quãng đường vận chuyển dài, vật liệu có thể bị phân lớp theo khối lượng riêng.
  • Năng suất tối không cao, khoảng 100 tấn/ 1 giờ
  • Năng lượng tiêu tốn trên đơn vị nguyên liệu vận chuyển của thiết bị này lớn hơn so với các máy khác.
  • Phải cấp liệu đều, bề mặt vít và máng cũng sẽ bị bào mòn nhanh.

* Phân loại vít tải

Dựa vào từng loại vật liệu vận chuyển, thông thường chia thành các dạng như sau:

  • Vít tải dùng cho vật liệu rời: Vít tải được dùng để vận chuyển vật liệu rời chủ yếu theo phương ngang. Ngoài ra, cũng có thể vận chuyển theo phương nghiêng với góc nghiêng không quá 15 đến 20 độ, cho hiệu suất không cao. Khi trục vít quay sẽ đẩy vật liệu chuyển động tịnh tiến trong máng. Vật liệu sẽ trượt dọc theo đáy máng và theo và cánh vít đang quay. Chiều di chuyển vật liệu sẽ phụ thuộc vào chiều xoắn cánh vít và chiều quay của trục vít. Nếu đảo chiều quay trục vít thì điều này sẽ làm đổi chiều chuyển động vật liệu. Số vòng quay trục vít từ 50 đến 250 vòng/ phút, chiều dài vận chuyển không quá 15 đến 20 m.
  • Ống vận chuyển: Ống vận chuyển là những ống quay có cánh vít vận chuyển, thường được sử dụng làm thiết bị công nghệ để sấy và làm lạnh vật liệu. Ống trụ tròn vận chuyển còn có các cánh được bắt chặt ở mặt trong của nó theo đường xoắn vít. Khi trục vít quay sẽ làm đẩy vật liệu chuyển động tịnh tiến trong máng. Vật liệu sẽ được vận chuyển từ đầu ống đến cuối ống.
  • Vít tải đứng: Phạm vi sử dụng của vít tải đứng là dùng vận chuyển được các vật liệu dạng bụi hoặc vận chuyển được các vật liệu dạng hạt. Đặc điểm của nó là trục vít được chế tạo đặc, liền thành, người ta không lắp đặt gối đỡ trung gian, ống hình trụ đứng đóng vai trò của máng. Vít tải đứng được chất tải bằng 1 bộ cấp liệu trục vít nằm ngang. Sự dỡ tải được tiến hành thông qua cửa ở phần trên của vỏ đứng. Các phần tử vật liệu quay nhờ có lực ly tâm ép vào bề mặt của máng đứng, do đó bị hãm lại và không quay cùng với trục vít. Các cánh vít trượt theo các phần tử vật liệu và sau đó đẩy chúng lên phía trên. Ở vít tải đứng thì số vòng quay của trục vít sẽ lớn hơn so với các vít tải ngang, chi phí năng lượng cũng trở nên cao hơn.
  • Vít tải để vận chuyển hàng kiện: Vít tải được dùng để vận chuyển vật dạng kiện, bao gồm hai ống bố trí song song nhau, với 1 sợi thép có đường kính được hàn thành đường xoắn vít trên bề mặt của chúng. Trên 1 ống là đường xoắn ốc phải, còn trên ống còn lại là đường xoắn ốc trái. Các ống này sẽ quay theo các chiều khác nhau và vật dạng kiện được đặt trên chúng nhờ có lực ma sát được định tâm và di chuyển theo phương dọc.
  • Vít tải hai vít được dùng để vận chuyển các sản phẩm đóng kiện như: bao, túi, kiện, thùng, hòm… Nó cho phép vận chuyển các vật theo tuyến thẳng hoặc theo tuyến gãy khúc, gồm có những đoạn riêng biệt dài. Sự nối của các đoạn được tiến hành nhờ các bản lề trung gian, điều này cho phép xoay các đoạn kề nhau đi một góc trong mặt phẳng ngang, cũng như trong mặt phẳng đứng. Khoảng cách giữa các ống song song được lấy sẽ tùy thuộc theo loại, kích thước của vật được vận chuyển. Từ trạm dẫn động, động cơ điện và hộp giảm tốc bánh ren trục kín truyền chuyển động quay đến các đoạn ống. Hệ thống vít tải hai vít có thể được dùng để dẫn phôi thép xoắn ra khỏi máy cắt.

Thiết bị quan trọng không thể thiếu để vít tải hoạt động trơn tru ổn định là động cơ giảm tốc, với tốc độ và sức tải theo yêu cầu sử dụng của từng sản phẩm. Vì vậy, các doanh nghiệp cá nhân cần tính toán chọn công suất , momen tải ngay từ đầu hợp lí và tối ưu nhất để đảm bảo vít tải hoạt động tốt và tiết kiệm chi phí cho bộ phận này.

Các doanh nghiệp, nhà máy có thể liên hệ đến Long Minh để tư vấn tính chọn sản phẩm phù nhất cho vít tải của mình nhé.

Long Minh là đại lý chính thức của Bonfiglioli chuyên cung cấp động cơ điện, động cơ giảm tốc, hộp giảm tốc, biến tần,… trong lĩnh vực truyền động.

Hotline: 0906 60 84 60

Sưu tầm: TM 210303

Hộp giảm tốc: VF 44 F1 10 P71 B5 B3

Hộp giảm tốc: W 63 U 19 P71 B5 B3

Hộp giảm tốc: W 63 U 64 P71 B5 B3

Động cơ giảm tốc: W 63 U 64 S1 V5 M 1SD 4 IP55

Động cơ giảm tốc: W 63 U 15 S1 B3 M 1LA 4 IP55

Động cơ giảm tốc: W 86 UFC1 46 P90 B5 V6 BE 90S 4

Động cơ giảm tốc: A 10 2 UR 5.5 S3 B3 M 3SA 4

Động cơ giảm tốc: C 32 2 F 45.3 P80 V1 DL BN 80A 4

Động cơ giảm tốc: C 12 2 F 10.1 S1 V1 DL M 1SD 4

Động cơ giảm tốc: C 22 2 F 12.4 S2 V1 M 2SA 4

Động cơ giảm tốc: C 22 2 F 12.4 S2 V1 DL M 2SA 4

Động cơ giảm tốc: C 22 2 F 29.6 S2 V1 DL M 2SA 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 36 3 UFA 48.2 S2 V1 DL M 2SB 4

Động cơ giảm tốc: C 22 2 F 9.6 P90 V1 DL BN 90S 4

Động cơ giảm tốc: C 32 2 F 29.8 S2 V1 DL M 2SB 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 22 2 F 14.5 S3 V1 DL M 3SA 4

Động cơ giảm tốc: C 22 2 F 9.6 S3 V1 M 3SA 4

Động cơ giảm tốc: C 32 2 F 12.3 P90 V1 DL BN 90LA 4

Động cơ giảm tốc: C 32 2 F 14.1 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 41 3 UFA 51.5 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 32 2 F 29.8 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 36 2 UFA 14.8 S3 V1 DL M 3LA 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 51 2 UFA 47.8 S3 V1 LO DL M 3LA 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 41 2 UFA 28.3 S3 V1 DL M 3LA 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 41 2 UFA 28.3 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 12 2 P 10.1 S1 B3 M 1SD 4

Động cơ giảm tốc: C 12 2 P 20.6 S1 B3 M 1SD 4

Động cơ giảm tốc: C 12 2 P 29.5 S1 B3 M 1SD 4

Động cơ giảm tốc: C 22 2 P 20.0 S2 B3 M 2SA 4

Động cơ giảm tốc: C 32 2 P 40.7 S2 B3 M 2SA 4

Động cơ giảm tốc: C 12 2 P 10.1 S2 B3 M 2SA 4

Động cơ giảm tốc: C 22 2 P 20.0 S2 B3 M 2SA 4

 

 

 

Đối tác

1. Bonfiglioli.jpg2. Motive.jpg2. xylem.jpg3. goulds.jpg4. Lowara.jpg5. wilo.jpg6. Seepex.png

Thống kê truy cập

Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tổng cộng
56
1452
34216
2640958

Liên kết

Hỗ trợ trực tuyến

 (Mr. Mạnh Hùng – 0902 488879)

 hung.dinh@longminhtech.com

Hỗ trợ kĩ thuật