ĐỘNG CƠ GIẢM TỐC

HỘP GIẢM TỐC

BIẾN TẦN

ĐỘNG CƠ ĐIỆN

BƠM LY TÂM

BƠM CHÌM

BƠM TRỤC VÍT SEEPEX

CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỬ TRÙNG NƯỚC THẢI

Sau khi xử lý cơ học và sinh học, nồng độ các chất ô nhiễm đã đáp ứng các yêu cầu quy định thì số lượng vi khuẩn gây bênh đặc trưng cũng bị giảm theo đáng kể. Tuy nhiên để đáp ứng quy chuẩn cần thực hiện các biện pháp khử trùng và diệt khuẩn để loại bỏ lượng vi khuẩn gây bệnh còn lại. Đặc biệt đối với một số dòng nước thải đặc thù như nước thải y tế là quá trình rất quan trọng để loại bỏ mầm bệnh trước khi xả thải.

Mục tiêu của khử trùng:

+ Giảm mầm bệnh vi khuẩn xuống dưới tiêu chuẩn tối thiểu

+ Không dẫn đến sự gai tăng độc tính xả của nước thải

+ Không dẫn đến nguy cơ gia tăng đối với sức khỏe con người hoặc môi trường do việc vận chuyển, lưu trữ hoặc xử lý hóa chất khử trùng

Theo nguyên lý, các quá trình khử trùng có thể là lý học hoặc hóa học.

  1. Các phương pháp lý học

1.1.  Phương pháp nhiệt

Xử lý bằng nhiệt độ cao hơn nhiệt độ tối đa của vi sinh vật làm biến tính các phân tử (cấu trúc, chức năng) của tế bào vi sinh vật.Khi đun sôi nước ở 1000C đa số các vi sinh vật bị tiêu diệt. Còn một số ít khi nhiệt độ tăng lên cao liền chuyển sang dạng bào tử với lớp bảo vệ vững chắc.. Để tiêu diệt được nhóm vi khuẩn bào tử này, cần đun sôi nước đến 1200C hoặc đun theo trình tự sau: đun sôi ở điều kiện bình thường 15 đến 20 phút, để cho nước nguội đi đến dưới 350C và giữ trong vòng hai giờ cho các bào tử phát triển trở lại, sau đó lại đun sôi nước một lần nữa.

Phương pháp nhiệt tuy đơn giản nhưng tốn năng lượng nên thường chỉ được áp dụng ở quy mô nhỏ.

1.2.  Khử trùng bằng tia cực tím

Tia cực tím (UV) là tia bức xạ điện từ có bước sóng khoảng 4 – 400nm (nanometer). Độ dài sóng của tia cực tím nằm ngoài vùng phát hiện, nhận biết của mắt thường. Dùng tia cực tím để khử trùng không làm thay đổi tính chất hóa học và lý học của nước.

Tia cực tim tác dụng làm thay đổi DNA của tế bào vi khuẩn, các axit nucleic hấp thụ năng lượng bước sóng 240 – 280 nm và kìm hãm quá trình sinh sản và phát triển của tế bào vi khuẩn. Do đó, tia cực tím có độ dài bước sóng 254nm có khả năng diệt khuẩn cao nhất.

Nhược điểm của phương pháp này là chi phí vận hành cao, độ đục của nước và chất nhờn bám vào đèn có thể ngăn cản tia cực tím tác dụng vào vi khuẩn làm giảm hiệu quả khử trùng

1.3.  Phương pháp siêu âm

Dòng siêu âm với cường độ tác dụng không nhỏ hơn 2W/cm2 trong khoảng thời gian trên 5 phút có khả năng tiêu diệt toàn bộ vi sinh vật trong nước. Tuy nhiên việc lắp đặt và sử dụng phương pháp này thường phức tạp và khó điều khiển.

1.4.  Phương pháp lọc

Đại bộ phận vi sinh vật có trong nước (trừ siêu vi trùng) có kích thước 1 – 2 µm. Nếu đem lọc nước qua lớp lọc có kích thước khe rỗng nhỏ hơn 1 µm có thể loại trừ được đa số vi khuẩn. Lớp lọc thường dùng là các tấm sành, tấm sứ có khe rỗng cực nhỏ. Với phương pháp này, nước đem lọc phải có hàm lượng cặn nhỏ hơn 2mg/l. Phương pháp có nhược điểm là thường xuyên phải thay lõi lọc và bản chất của phương pháp này không tiêu diệt được vi sinh vật.

Khử trùng bằng các phương pháp vật lý có ưu điểm cơ bản là không làm thay đổi tính chất lý hóa của nước, không gây nên tác dụng phụ. Tuy nhiên do hiệu suất thấp nên thường chỉ áp dụng ở quy mô nhỏ với các điều kiện kinh tế kỹ thuật cho phép.

  1. Các phương pháp hóa học

Cơ sở của phương pháp hóa học là sử dụng các chất oxy hóa mạnh để oxy hóa men của tế bào vi sinh và tiêu diệt chúng. Các hóa chất thường dùng là:  Clo, brom, iod, clo dioxit, axit hypoclorit và muối của nó, ozone, kali permanganate, hydro peroxit. Do hiệu suất cao nên ngày nay khử trùng bằng hóa chất đang được áp dụng rộng rãi ở mọi qui mô.

2.1.  Khử trùng nước bằng Clo và các hợp chất của nó

– Đây là phương pháp đơn giản, rẻ tiền và hiệu quả cao. Người ta thường dùng các loại clo sau để khử trùng:

+ Clo lỏng Cl2

+ natri hypoclorit dạng lỏng NaClO

+ Canxi hypoclorit dạng rắng CaCl2(ClO)2.2H2O

– Clo là một chất oxy hóa mạnh, ở bất cứ dạng nào, nguyên chất hay hợp chất khi tác dụng với nước đều tạo ra phân tử axit hypoclorit HOCl có tác dụng khử trùng rất mạnh.

HClO rất yếu, không bền và dễ phân hủy ngay thành HCl và oxy nguyên tử hoặc tạo thành H+ + OCl–  :

Cl2 + H2O -> HCl + HOCl

HOCl  -> HCl + O

HOCl -> H+ + OCl–

Hoặc CaCl2O + 2H2O -> Ca(OH)2 + 2HClO + CaCl2

– Quá trình diệt vi sinh vật xảy ra qua 2 giai đoạn: đầu tiên chất khử trùng khuếch tán xuyên qua vỏ tế bào vi sinh, sau đó phản ứng với men bên trong tế bào và phá hoại quá trình trao đổi chất dẫn đến sự diệt vong của tế bào.

– Tốc độ của quá trình khử trùng được xác định bằng động học của quá trình khuếch tán chất diệt trùng qua vỏ tế bào và động học của quá trình phân hủy men tế bào.

– Nhược điểm của phương pháp này là ảnh hưởng bởi pH và nhiệt độ, có thể làm giảm pH của nước.

2.2.  Khử trùng nước bằng iod

Iod là chất oxy hóa mạnh và thường được dùng để khử trùng nước ở các bể bơi. Là chất khó hào tan nên iod được dùng ở dạng dung dịch bảo hòa.

Khi độ pH của nước nhỏ hơn 7, liều lượng iod sử dụng lấy từ 0.3 đến 1 mg/l. Nếu sử dụng cao hơn 1.2mg/l sẽ làm cho nước có mùi vị iod.

2.3.  Khử trùng bằng ozone

Ozon là chất khí, có khả năng oxy hóa mạnh. Trong nước, ozon bị phân ly theo các phản ứng:

O3 + H2O -> HO3+ + OH–

HO3+ + OH– -> 2HO2

O3 + HO2 -> HO + 2O2

HO + HO2 -> H2O + O2

Ozone được tạo ra bằng cách cho oxy hoặc không khí đi qua thiết bị phóng tia lửa điện. Để cấp đủ lượng ozone khử trùng cho nhà máy xử lý nước, dùng máy phát tia lửa điện gồm hai điện cục kim loại đặt cách nhau một khoảng cho không khí chạy qua. Cấp dòng điện xoay chiều vào các điện cực để tạo ra tia hồ quang, đồng thời với việc thổi luồng không khí sạch đi qua khe hở giữa các điện cực để chuyển một phần oxy thành ozone.

Ưu điểm của phương  pháp này là làm giảm nhu cầu oxy của nước, giảm nồng độ chất hữu cơ, nồng độ các chất hoạt tính, khử màu, phenol và xyanua; không gây mùi; tăng nồng độ oxy hòa tan; khong cso sản phẩm phujgaay độc hại; tăng vận tốc lắng cặn lơ lửng; ít ảnh hưởng bởi nhiệt độ và pH và không cần khâu định lượng như Clo.

Tuy nhiên, phương pháp này có vốn đầu tư ban đầu cao và tiêu tốn nhiều năng lượng điện.

Nguồn: Sưu tầm (LH-210129)

MEA80278001H C 12 2 F 15.4 S05 V1 DL M 05C 4 230/40** MG2001270114  W 63 U 64 S1 V5 M 1SD 4 IP55 MG2001090033 W 63 U 15 S1 B3 M 1LA 4 IP55 MG280424005G   W 86 UFC1 46 P90 B5 V6 BE 90S 4 ME52A0030032  A 10 2 UR 5.5 S3 B3 M 3SA 4  MEA80218001K   C 12 2 F 10.1 S1 V1 DL M 1SD 4  MEA102380022  C 32 2 F 45.3 P80 V1 DL BN 80A 4 MEA70228001Q  C 22 2 F 12.4 S2 V1 M 2SA 4  MEA70228001R    C 22 2 F 12.4 S2 V1 DL M 2SA 4  MEA702280023  C 22 2 F 29.6 S2 V1 DL M 2SA 4 IP56 MEA40528000U C 36 3 UFA 48.2 S2 V1 DL M 2SB 4 MEA70248000C  C 22 2 F 9.6 P90 V1 DL BN 90S 4  MEA10228001T C 32 2 F 29.8 S2 V1 DL M 2SB 4 IP56 MEA70238001L  C 22 2 F 14.5 S3 V1 DL M 3SA 4 MEA702380012 C 22 2 F 9.6 S3 V1 M 3SA 4 MEA10248000J C 32 2 F 12.3 P90 V1 DL BN 90LA 4 MEA102380028 C 32 2 F 14.1 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56 ME170524000U  C 41 3 UFA 51.5 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56 MEA102380029 C 32 2 F 29.8 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56 MEA30538000D  C 36 2 UFA 14.8 S3 V1 DL M 3LA 4 IP56 ME190566000G   C 51 2 UFA 47.8 S3 V1 LO DL M 3LA 4 IP56 ME1505510015 C 41 2 UFA 28.3 S3 V1 DL M 3LA 4 IP56  ME150551001F      C 41 2 UFA 28.3 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56 MEA80111000Y  C 12 2 P 10.1 S1 B3 M 1SD 4  MEA801110007   C 12 2 P 20.6 S1 B3 M 1SD 4 MEA80111001N  C 12 2 P 29.5 S1 B3 M 1SD 4  MEA701210075 C 22 2 P 20.0 S2 B3 M 2SA 4 MEA10121000J C 32 2 P 40.7 S2 B3 M 2SA 4 MEA80121000Z  C 12 2 P 10.1 S2 B3 M 2SA 4  MEA70121001C  C 22 2 P 20.0 S2 B3 M 2SA 4 MEA70121001D   C 22 2 P 29.6 S2 B3 M 2SA 4  MEA40121001D  C 36 3 P 38.1 S2 B3 M 2SB 4 MEA40131000E       C 36 3 P 38.1 S3 B3 M 3SA 4 MEA70131000Q    C 22 2 P 9.6 S3 B3 M 3SA 4 MEA101310013 C 32 2 P 20.1 S3 B3 M 3SA 4  ME1501600004     C 41 2 P 37.1 S3 B3 M 3SA 4 MEA10131000Z    C 32 2 P 29.8 S3 B3 M 3SA 4  MEA10131004W    C 32 2 P 20.1 S3 B3 M 3LA 4  MEA40131002K     C 36 3 P 22.1 S3 B3 M 3LA 4 MEA301310003 C 36 2 P 19.0 S3 B3 M 3LA 4 ME1501510010    C 41 2 P 28.3 S3 B3 M 3LA 4 MEA701310051   C 22 2 P 9.6 S3 B3 M 3LA 4 2T301L2038003D 3 01 L 2 38.4 HC P80 T LM 2T301L4A22002   3 01 L4 1022 HC P71 T 2T304L30630021   3 04 L 3 63.1 HC P80 T LM 2T304L4A18000M    3 04 L4 1018 FP P71 T G0A 2T306L3205003V  3 06 L 3 205 HC P80 T LM 2T306L4E75001H  3 06 L4 1475 FP P71 T G0A 2EA80242000J    C 12 2 F 6.2 P90 B5 2EA401510003    C 36 3 P 28.7 P100 B3 200270061 VF 27 F2 10 P27 B3 200480063    VF 44 P1 10 P71 B5 B3 200480153     VF 44 P1 28 P71 B5 B3 200480241    VF 44 P1 60 P63 B5 B3 200480331  VF 44 P1 100 P63 B5 B3 200450129  VF 44 F1 20 P63 B14 B3 2004502110029   VF 44 F1 46 P63 B5 B3 VV 200450339    VF 44 F1 100 P63 B14 B3 200470219  VF 44 F2 46 P63 B14 B3 202980091  VF 44 L1 P1 14 P63 B5 B3 200650301   VF 49 F1 60 P71 B5 B3 200670031 VF 49 F2 7 P71 B5 B3 200580363   VF 49 L1 P1 100 P63 B5 B3 200580092  VF 49 L1 P1 14 P71 B5 B3 200680061 VF 49 P1 10 P71 B5 B3 200680152 VF 49 P1 18 P63 B5 B3 200680182  VF 49 P1 24 P63 B5 B3 200680181  VF 49 P1 24 P71 B5 B3 200680151  VF 49 P1 18 P71 B5 B3 200620241    VF 49 A 36 P71 B5 B3 2G20010631     W 63 U 10 P71 B5 B3 2G20010931    W 63 U 15 P71 B5 B3 2G20011231   W 63 U 19 P71 B5 B3 2G20012131     W 63 U 38 P71 B5 B3 2G20010941   W 63 U 15 P80 B5 B3 2G20011241    W 63 U 19 P80 B5 B3 2G20011841  W 63 U 30 P80 B5 B3 2G20021241     W 63 UF1 19 P80 B5 B3 KG2001060   W 63 U 10 P90 B5 B3 2G20010951   W 63 U 15 P90 B5 B3 2G24011841001  W 75 U D30 30 P80 B5 B3 2G24012441    W 75 U D30 50 P80 B5 B3 2G24012741001   W 75 U D30 60 P80 B5 B3 2G24011251    W 75 U D30 20 P90 B5 B3 830321000  BN 27C 4 IP55 CLF 830420106      BN 63A 4 IP55 CLF B5 830520106    BN 63B 4 IP55 CLF B5 830520156   BN 63B 4 IP 55 B14 8D09030033  BN 63A 6 IP56 B5 8D10020055   BN 63B 4 IP56 B5 8D10030116      BN 63B 6 IP56 B5 8D11020001    BN 63C 4 IP55 CLF B5 830620106     BN 71A 4 IP55 B5 830620156 BN 71A 4 IP55 CLF B14 830620626   BN 71A 4 IP56 CLF B5 830720106  BN 71B 4 IP55 CLF B5 8F1602102J   BN 71B 4 IP55 CLF B5 FD 8D17020001   BN 71C 4 IP55 CLF B5 830820106     BN 80A 4 IP55 CLF B5 830920106    BN 80B 4 IP55 CLF B5 831020106     BN 90S 4 IP55 CLF B5 831120106  BN 90LA 4 IP55 CLF B5 831120906        BN 90LA 4 IP55 CLF B3 8D44020055  BN 90LA 4 CLH B5  831320100   BN 100LA 4 IP55 CLF B5 831420516  BN 100LB 4 IP55 CLF B3 831420106  BN 100LB 4 IP55 CLF B5 8D520206B9    BN 100LB 4 230/400-50 IP56 CLF B5 RAL7042 C3 8D62020004   BN 132S 4  IP55 CLF B3 2G24011851   W 75 U D30 30 P90 B5 B3 2G28011841   W 86 U 30 P80 B5 B3 2G28011851  W 86 U 30 P90 B5 B3 2G28012151  W 86 U 40 P90 B5 B3 2G22013031  W R 63 U 240 P71 B5 B3 2G30013341            W R 86 U 240 P80 B5 B3 1G32010901    W 110 U 15 HS B3

Đại lý chính thức Bonfiglioli tại Việt Nam, Nhà phân phối chính thức Bonfiglioli tại Việt Nam, động cơ giảm tốc, hộp giảm tốc, động cơ điện, biến tần, dong co giam toc, hop giam toc, dong co dien, bien tan,bonfiglioli, bonfig, bonfi, đại lý chính thức, nhà phân phối chính thức, dai ly chinh thuc, nha phan phoi chinh thuc, đại lý Bonfiglioli, dai ly bonfiglioli, đại lý, dai ly, động cơ giảm tốc trục thẳng, động cơ giảm tốc trục song song, động cơ giảm tốc trục vuông góc, động cơ giảm tốc bánh răng hành tinh, động cơ giảm tốc trục vít bánh vít, hộp giảm tốc công nghiệp, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh, hộp giảm tốc bánh răng côn, dong co giam toc truc thang, dong co giam toc truc song song, dong co giam toc trục vuong goc, dong co giam toc banh rang hanh tinh, dong co giam toc truc vit banh vit, hop giam toc cong nghiep, hop giam toc banh rang hanh tinh, hop giam toc banh rang con, motor, motor servo, motor giảm tốc, motor giam toc, động cơ giảm tốc trục thẳng chân đế, dong co giam toc truc thang chan de, động cơ giảm tốc trục thẳng mặt bích, dong co giam toc truc thang mat bich,hộp số công nghiệp; hop so cong nghiep, động cơ giảm tốc đơn cấp; dong co giam toc don cap, hộp giảm tốc treo trục; hop giam toc treo truc, hộp giảm tốc băng tải, băng truyền; gầu tải, hop giam toc bang tai, bang truyen, gau tai, dai ly chinh thuc bonfiglioli tai viet nam, nha pha  phoi chinh thuc bonfiglioli tai viet nam, nhà cung cấp Bonfiglioli tại Việt Nam; nha cung cap bonfiglioli tai vietnam, nhà phân phối Bonfiglioli tại Việt Nam; nha phan phoi bonfiglioli tai vietnam, Bonfiglioli việt nam, bonfiglioli vietnam, bonfiglioli geared motor, gearbox, electric motor, đại lý SEW, đại lý Flender, đại lý, Siemens, đại lý Nord, đại lý Bonfiglioli, đại lý Rossi, đại lý Siti, đại lý Sumitomo, đại lý Lenze, đại lý Brevini, đại lý Neugart, đại lý Santasalo, đại lý Nissei GTR, đại lý Fuji electric, đại lý Mitsubishi, đại lý Hyosung, đại lý TPG, đại lý Motive, đại lý JIE, đại lý SKF, đại lý FAG, đại lý NSK, đại lý Timken, đại lý Wanshin, đại lý Tunglee, đại lý Guomao, đại lý Wolong, đại lý Boneng, đại lý Tailong, đại lý Donly, đại lý Teco, đại lý Enertech, đại lý Transtecno, đại lý Elektrim, đại lý Xylem, đại lý Gould, đại lý Lowara, đại lý Steady, đại lý Wilo, đại lý Salmson, đại lý Grundfos, đại lý Seepex, đại lý Saer, đại lý Dooch, Motive, Italy, Italian, đại lý Motive, động cơ điện Motive, động cơ điện hạ thế, động cơ vỏ nhôm, động cơ vỏ gang, động cơ chống cháy nổ, động cơ gắn biến tần, động cơ điện chịu nhiệt, dong co ha the, dong co vo nhom, dong co vo gang, dong co chong chay no, dong co chiu nhiet, dong co gan bien tan, motor motive, dong co chau au, động cơ châu âu.

Đối tác

1. Bonfiglioli.jpg2. Motive.jpg2. xylem.jpg3. goulds.jpg4. Lowara.jpg5. wilo.jpg6. Seepex.png

Thống kê truy cập

Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tổng cộng
164
4598
12505
2299944

Liên kết

Hỗ trợ trực tuyến

 (Mr. Mạnh Hùng – 0902 488879)

 hung.dinh@longminhtech.com

Hỗ trợ kĩ thuật