+ Tính chọn các phương án truyền động và nắm được nguyên tắc cơ bản để chọn công suất động cơ điện.
+ Nắm được các nguyên tắc cơ bản điều khiển tự động HT-TĐĐTĐ.
+ Phân tích và đánh giá được các mạch điều khiển tự động điển hình của các máy hoặc hệ thống đã có sẵn.
+ Nắm được nguyên tắc làm việc của phần tử điều khiển logic.
+ Tổng hợp được một số mạch điều khiển logic.
+ Thiết kế được các mạch điều khiển tự động của các máy hoặc hệ thống theo yêu cầu công nghệ.
Cấu trúc và phân loại hệ thống truyền động điện tự động (tđđ tđ)
Cấu trúc của hệ thống truyền động điện tự động:
* Định nghĩa hệ thống truyền động điện tự động:
+ Hệ truyền động điện tự động (TĐĐ TĐ) là một tổ hợp các thiết bị điện, điện tử, v.v. phục vụ cho cho việc biến đổi điện năng thành cơ năng cung cấp cho các cơ cấu công tác trên các máy sản suất, cũng như gia công truyền tín hiệu thông tin để điều khiển quá trình biến đổi năng lượng đó theo yêu cầu công nghệ.
* Cấu trúc chung:
Hình 1-1: Mô tả cấu trúc chung của hệ TĐĐ TĐ
BBĐ: Bộ biến đổi; ĐC: Động cơ điện; MSX: Máy sản xuất; R và R T : Bộ điều chỉnh truyền động và công nghệ; K và K T : các Bộ đóng cắt phục vụ truyền động và công nghệ; GN: Mạch ghép nối; VH: Người vận hành
Cấu trúc của hệ TĐĐ TĐ gồm 2 phần chính:
- Phần lực (mạch lực): từ lưới điện hoặc nguồn điện cung cấp điện năng đến bộ biến đổi (BBĐ) và động cơ điện (ĐC) truyền động cho phụ tải (MSX). Các bộ biến đổi như: bộ biến đổi máy điện (máy phát điện một chiều, xoay chiều, máy điện khuếch đại), bộ biến đổi điện từ (khuếch đại từ, cuộn kháng bảo hoà), bộ biến đổi điện tử, bán dẫn (Chỉnh lưu tiristor, bộ điều áp một chiều, biến tần transistor, tiristor). Động cơ có các loại như: động cơ một chiều, xoay chiều, các loại động cơ đặc biệt.
- Phần điều khiển (mạch điều khiển) gồm các cơ cấu đo lường, các bộ điều chỉnh tham số và công nghệ, các khí cụ, thiết bị điều khiển đóng cắt phục vụ công nghệ và cho người vận hành. Đồng thời một số hệ TĐĐ TĐ khác có cả mạch ghép nối với các thiết bị tự động khác hoặc với máy tính điều khiển.
Phân loại hệ thống truyền động điện tự động:
- Truyền động điện không điều chỉnh: thường chỉ có động cơ nối trực tiếp với lưới điện, quay máy sản xuất với một tốc độ nhất định.
- Truyền động có điều chỉnh: tuỳ thuộc vào yêu cầu công nghệ mà ta có hệ truyền động điện điều chỉnh tốc độ, hệ truyền động điện tự động điều chỉnh mô men, lực kéo, và hệ truyền động điện tự động điều chỉnh vị trí. Trong hệ này có thể là hệ truyền động điện tự động nhiều động cơ.
- Theo cấu trúc và tín hiệu điều khiển mà ta có hệ truyền động điện tự động điều khiển số, hệ truyền động điện tự động điều khiển tương tự, hệ truyền động điện tự động điều khiển theo chương trình ...
- Theo đặc điểm truyền động ta có hệ truyền động điện tự động động cơ điện một chiều, động cơ điện xoay chiều, động cơ bước, v.v.
- Theo mức độ tự động hóa có hệ truyền động không tự động và hệ truyền động điện tự động.
- Ngoài ra, còn có hệ truyền động điện không đảo chiều, có đảo chiều, hệ truyền động đơn, truyền động nhiều động cơ, v.v.
Đặc tính cơ của máy sản xuất Và động cơ
Đặc tính cơ của máy sản xuất:
+ Đặc tính cơ của máy sản xuất là quan hệ giữa tốc độ quay và mômen cản của máy sản xuất: Mc = f(ω).
+ Đặc tính cơ của máy sản xuất rất đa dạng, tuy nhiên phần lớn chúng được biếu diễn dưới dạng biểu thức tổng quát:
Trong đó:
Mc - mômen ứng với tốc độ ω.
Mco - mômen ứng với tốc độ ω = 0.
Mđm - mômen ứng với tốc độ định mức ωđm
+ Ta có các trường hợp số mũ q ứng với các tải:
Khi q = -1, mômen tỷ lệ nghịch với tốc độ, tương ứng các cơ cấu máy tiện, doa, máy cuốn dây, cuốn giấy, ... (đường hình 1-2).
Đặc điểm của loại máy này là tốc độ làm việc càng thấp thì mômen cản (lực cản) càng lớn.
Khi q = 0, Mc = Mđm = const, tương ứng các cơ cấu máy nâng hạ, cầu trục, thang máy, băng tải, cơ cấu ăn dao máy cắt gọt, ... (đường hình 1-2).
Khi q = 1, mômen tỷ lệ bậc nhất với tốc độ, tương ứng các cơ cấu ma sát, máy bào, máy phát một chiều tải thuần trở, (đường hình 1-2).
Khi q = 2, mômen tỷ lệ bậc hai với tốc độ, tương ứng các cơ cấu máy bơm, quạy gió, máy nén, (đường hình 1-2).
+ Trên hình 1-2a biểu diễn các đặc tính cơ của máy sản xuất:
Hình 1-2: a) Các dạng đặc tính cơ của các máy sản xuất
: q = -1; : q = 0; : q = 1; : q = 2.
b) Dạng đặc tính cơ của máy sản xuất có tính thế năng.
c) Dạng đặc tính cơ của máy sản xuất có tính phản kháng.
+ Ngoài ra, một số máy sản xuất có đặc tính cơ khác, như:
- Mômen phụ thuộc vào góc quay Mc = f(φ) hoặc mômne phụ thuộc vào đường đi Mc = f(s), các máy công tác có pittông, các máy trục không có cáp cân bằng có đặc tính thuộc loại này.
- Mômen phụ thuộc vào số vòng quay và đường đi Mc = f(ω,s) như các loại xe điện.
- Mômen phụ thuộc vào thời gian Mc = f(t) như máy nghiền đá, nghiền quặng.
Trên hình 1-2b biểu diễn đặc tính cơ của máy sản xuất có mômen cản dạng thế năng.
Trên hình 1-2c biểu diễn đặc tính cơ của máy sản xuất có mômen cản dạng phản kháng.
Đặc tính cơ của động cơ điện:
+ Đặc tính cơ của động cơ điện là quan hệ giữa tốc độ quay và mômen của động cơ: M = f(ω).
+ Nhìn chung có 4 loại đặc tính cơ của các loại động cơ đặc trưng như: động cơ điện một chiều kích từ song song hay độc lập (đường), và động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp hay hỗn hợp (đường), động cơ điện xoay chiều không đồng bộ (đường), đồng bộ (đường), hình 1-3.
Hình 1-3: Các đặc tính cơ của bốn loại động cơ điện
* Thường người ta phân biệt hai loại đặc tính cơ:
+ Đặc tính cơ tự nhiên: là đặc tính có được khi động cơ nối theo sơ đồ bình thường, không sử dụng thêm các thiết bị phụ trợ khác và các thông số nguồn cũng như của động cơ là định mức. Như vậy mỗi động cơ chỉ có một đặc tính cơ tự nhiên.
+ Đặc tính cơ nhân tạo hay đặc tính cơ điều chỉnh: là đặc tính cơ nhận được sự thay đổi một trong các thông số nào đó của nguồn, của động cơ hoặc nối thêm thiết bị phụ trợ vào mạch, hoặc sử dụng các sơ đồ đặc biệt. Mỗi động cơ có thể có nhiều đặ tính cơ nhân tạo.
Độ cứng đặc tính cơ:
+ Đánh giá và so sánh các đặc tính cơ, người ta đưa ra khái niệm “độ cứng đặc tính cơ ” và được định nghĩa:
Trong đó: ΔM và Δω là lượng sai phân của mômen và tốc độ tương ứng; M* = M/Mđm ; ω* = ω/ωđm ; hoặc ω* = ω/ωcb .
Hình 1- 4: Cách tính độ cứngđặc tính cơ bằng đồ thị
Trong đó:
+ mM là tỉ lệ xích của trục mômen
+ mω là tỉ lệ xích của trục tốc độ
+ là góc tạo thành giữa tiếp tuyến với trục ω tại điểm xét của đặc tính cơ.
+ Động cơ không đồng bộ có độ cứng đặc tính cơ thay đổi giá trị (β > 0, β < 0).
+ Động cơ đồng bộ có đặc tính cơ tuyệt đối cứng (β ≈ ∞).
+ Động cơ một chiều kích từ độc lập có độ cứng đặc tính cơ cứng (β ≥ 40).
+ Động cơ một chiều kích từ độc lập có độ cứng đặc tính cơ mềm (β ≤ 10).
Các trạng thái làm việc của hệ tđđtđ
+ Trong hệ truyền động điện tự động bao giờ cũng có quá trình biến đổi năng lượng điện năng thành cơ năng hoặc ngược lại. Chính quá trình biến đổi này quyết định trạng thái làm việc của hệ truyền động điện. Có thể lập Bảng 1-1:
ở trạng thái động cơ: Ta coi dòng công suất điện Pđiện có giá trị dương nếu như nó có chiều truyền từ nguồn đến động cơ và từ động cơ biến đổi công suất điện thành công suất cơ: Pcơ = M.ω cấp cho máy sản xuất và được tiêu thụ tại cơ cấu công tác của máy. Công suất cơ này có giá trị dương nếu như mômen động cơ sinh ra cùng chiều với tốc độ quay.
ở trạng thái máy phát: thì ngược lại, khi hệ truyền động làm việc, trong một điều kiện nào đó cơ cấu công tác của máy sản xuất có thể tạo ra cơ năng do động năng hoặc thế năng tích lũy trong hệ đủ lớn, cơ năng đó được truyền về trục động cơ, động cơ tiếp nhận năng lượng này và làm việc như một máy phát điện. Công suất điện có giá trị âm nếu nó có chiều từ động cơ về nguồn, công suất cơ có giá trị âm khi nó truyền từ máy sản xuất về động cơ và mômen động cơ sinh ra ngược chiều với tốc độ quay.
Mômen của máy sản xuất được gọi là mômen phụ tải hay mômen cản. Nó cũng được định nghĩa dấu âm và dương, ngược lại với dấu mômen của động cơ.
+ Phương trình cân bằng công suất của hệ TĐĐ TĐ là:
Pđ = Pc + ΔP (1-4)
Trong đó: Pđ là công suất điện; Pc là công suất cơ; ΔP là tổn thất công suất.
- Trạng thái động cơ gồm: chế độ có tải và chế độ không tải. Trạng thái động cơ phân bố ở góc phần tư I, III của mặt phẳng ω(M).
- Trạng thái hãm có: Hãm không tải, Hãm tái sinh, Hãm ngược và Hãm động năng. Trạng thái hãm ở góc II, IV của mặt phẳng ω(M).
- Hãm tái sinh: Pđiện < 0, Pcơ < 0, cơ năng biến thành điện năng trả về lưới.
- Hãm ngược: Pđiện > 0 , Pcơ < 0, điện năng và cơ năng chuyển thành tổn thất ΔP.
- Hãm động năng: Pđiện = 0, Pcơ < 0, cơ năng biến thành công suất tổn thất ΔP.
* Các trạng thái làm việc trên mặt phẳng [M, ω]:
Trạng thái động cơ: tương ứng với các điểm nằm trong góc phần tư thứ nhất và góc phần tư thứ ba của mặt phẳng [M, ω], hình 1 - 5.
Trạng thái máy phát: tương ứng với các điểm nằm trong góc phần tư thứ hai và góc phần tư thứ tư của mặt phẳng [M, ω], hình 1 - 5. ở trạng thái này, mômen động cơ chống lại chiều chuyển động, nên động cơ có tác dụng như bộ hãm, và vì vậy trạng thái máy phát còn có tên gọi là "trạng thái hãm".
Hình 1 - 5: Biểu diễn các trạng thái làm việc
Tính đổi các đại lượng cơ học
Mômen và lực quy đổi:
+ Quan niệm về sự tính đổi như việc dời điểm đặt từ trục này về trục khác của mômen hay lực có xét đến tổn thất ma sát ở trong bộ truyền lực. Thường quy đổi mômen cản Mc, (hay lực cản Fc) của bộ phận làm việc về trục động cơ.
+ Điều kiện quy đổi: đảm bảo cân bằng công suất trong phần cơ của hệ TĐĐTĐ:
- Khi năng lượng truyền từ động cơ đến máy sản xuất:
Ptr = Pc + ΔP (1-5)
Trong đó: Ptr là công suất trên trục động cơ, Ptr = Mcqđ.ω,
(Mcqđ và ω - mômen cản tĩnh quy đổi và tốc độ góc trên trục động cơ).
Pc là công suất của máy sản xuất, Pc = Mlv.ωlv ,
(Mlv và ωlv - mômen cản và tốc độ góc trên trục làm việc).
ΔP là tổn thất trong các khâu cơ khí.
* Nếu tính theo hiệu suất hộp tốc độ đối với chuyển động quay:
Trong đó: = i.t - hiệu suất bộ truyền lực.
t - hiệu suất của tang trống.
ρ = ω/vlv - gọi là tỷ số quy đổi.
- Khi năng lượng truyền từ máy sản xuất đến động cơ:
Ptr = Pc - ΔP (tự chứng minh).
Quy đổi mômen quán tính và khối lượng quán tính:
+ Điều kiện quy đổi: bảo toàn động năng tích luỹ trong hệ thống:
Trong đó: Jqđ - mômen quán tính quy đổi về trục động cơ.
ωĐ - tốc độ góc trên trục động cơ.
JĐ - mômen quán tính của động cơ.
Ji - mômen quán tính của bánh răng thứ i.
mj - khối lượng quán tính của tải trọng thứ j.
ii = ω/ωi - tỉ số truyền tốc độ từ trục thứ i.
ρ = ω/vj - tỉ số quy đổi vận tốc của tải trọng.
- Ví dụ: Sơ đồ truyền động của cơ cấu nâng, hạ :
Hình 1- 6: Sơ đồ động học của cơ cấu nâng hạ
động cơ điện; hộp tốc độ;
tang trống quay; tải trọng
Phương trình động học của hệ tđđ tđ
+ Là quan hệ giữa các đại lượng (ω, n, L, M, ...) với thời gian:
Từ phương trình (1-19) ta thấy rằng:
- Khi Mđg = 0 hay M = Mc , thì dω/dt = 0 → hệ làm việc xác lập, hay hệ làm việc ổn định: ω = const.
* Nếu chọn và lấy chiều của tốc độ ω làm chuẩn thì: M(+) khi Mω và M(-) khi Mω. Còn Mc(+) khi Mcω; Mc(-) khi Mcω.
Điều kiện ổn định tĩnh của hệ tđđ tđ
Như ở trên đã nêu, khi M = Mc thì hệ TĐĐTĐ làm việc xác lập. Điểm làm việc xác lập là giao điểm của đặc tính cơ của động cơ điện ω(M) với đặc tính cơ của máy sản suất ω(Mc). Tuy nhiên không phải bất kỳ giao điểm nào của hai đặc tính cơ trên cũng là điểm làm việc xác lập ổn định mà phải có điều kiện ổn định, người ta gọi là ổn định tĩnh hay sự làm việc phù hợp giữa động cơ với tải.
Để xác định điểm làm việc, dựa vào phương trình động học:
Hay: β - βc < 0 (1-22)
* Ví dụ: Xét hai điểm giao nhau của các đặc tính cơ:
Hình 1- 7: Xét điểm làm việc ổn định
Tại các điểm khảo sát thì ta thấy ba điểm A, B, C là các điểm làm việc xác lập ổn định. Điểm D là điểm làm việc không ổn định.
Trường hợp: A: β < βc vì β < 0 và βc = 0 → xác lập ổn định.
B: β > βc vì β > 0 và βc1 = 0 → không ổn định.
Động học của hệ tđđ tđ
Trong hệ TĐĐ TĐ có cả các thiết bị điện + cơ, trong đó các bộ phận cơ có nhiệm vụ chuyển cơ năng từ động cơ đến bộ phận làm việc của máy sản xuất và tại đó cơ năng được biến thành công hửu ích.
Động cơ điện có cả phần điện (stato) và phần cơ (roto và trục).
Hình 1- 8: Sơ đồ cấu trúc hệ TĐĐ TĐ
Phần cơ phụ thuộc vào kết cấu, vật liệu và loại máy, chúng rất đa dạng và phức tạp, bởi vậy phải đưa về dạng điển hình đặc trưng cho các loại, phần cơ có dạng tổng quát đặc trưng đó gọi là mẫu cơ học của truyền động điện.
Mẫu cơ học (đơn khối) là một vật thể rắn quay xung quanh một trục với tốc độ động cơ, nó có mômen quán tính J, chịu tác động của mômen động cơ (M) và mômen cản (Mc), hình 9.
Tính đàn hồi lớn cũng có thể xuất hiện ở những hệ thống có mạch động học dài mặc dù trong đó không chứa một phần tử đàn hồi nào. Sự biến dạng trên từng phần tử tuy nhỏ nhưng vì số phần tử rất lớn nên đối với toàn máy nó trở nên đáng kể.
Trong những trường hợp trên phần cơ khí của hệ không thể thay thế tương đương bằng mẫu cơ học đơn khối mà phải thay thế bằng mẫu cơ học đa khối, hình 9b.
Nếu quy đổi mômen và mômen quán tính về một trục tốc độ nào đó (động cơ hoặc máy sản xuất) thì trong phần lớn các trường hợp hệ truyền động có khâu đàn hồi phần cơ của nó có thể thay tương đương bởi mấu cơ học đa khối gồm 3 khâu: khâu 1 gồm rôto hoặc phần ứng của động cơ với những phần tử nối cứng với động cơ như hộp tốc độ, trống tời v.v...; khâu 2 là khâu đàn hồi không quán tính; khâu 3 là khâu cơ của máy sản xuất; như hình 1- 9b. Trong đó Mđh là mômen đàn hồi.
Nguồn sưu tầm (VTA)
MEA80278001H C 12 2 F 15.4 S05 V1 DL M 05C 4 230/40** MG2001270114 W 63 U 64 S1 V5 M 1SD 4 IP55 MG2001090033 W 63 U 15 S1 B3 M 1LA 4 IP55 MG280424005G W 86 UFC1 46 P90 B5 V6 BE 90S 4 ME52A0030032 A 10 2 UR 5.5 S3 B3 M 3SA 4 MEA80218001K C 12 2 F 10.1 S1 V1 DL M 1SD 4 MEA102380022 C 32 2 F 45.3 P80 V1 DL BN 80A 4 MEA70228001Q C 22 2 F 12.4 S2 V1 M 2SA 4 MEA70228001R C 22 2 F 12.4 S2 V1 DL M 2SA 4 MEA702280023 C 22 2 F 29.6 S2 V1 DL M 2SA 4 IP56 MEA40528000U C 36 3 UFA 48.2 S2 V1 DL M 2SB 4 MEA70248000C C 22 2 F 9.6 P90 V1 DL BN 90S 4 MEA10228001T C 32 2 F 29.8 S2 V1 DL M 2SB 4 IP56 MEA70238001L C 22 2 F 14.5 S3 V1 DL M 3SA 4 MEA702380012 C 22 2 F 9.6 S3 V1 M 3SA 4 MEA10248000J C 32 2 F 12.3 P90 V1 DL BN 90LA 4 MEA102380028 C 32 2 F 14.1 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56 ME170524000U C 41 3 UFA 51.5 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56 MEA102380029 C 32 2 F 29.8 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56 MEA30538000D C 36 2 UFA 14.8 S3 V1 DL M 3LA 4 IP56 ME190566000G C 51 2 UFA 47.8 S3 V1 LO DL M 3LA 4 IP56 ME1505510015 C 41 2 UFA 28.3 S3 V1 DL M 3LA 4 IP56 ME150551001F C 41 2 UFA 28.3 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56 MEA80111000Y C 12 2 P 10.1 S1 B3 M 1SD 4 MEA801110007 C 12 2 P 20.6 S1 B3 M 1SD 4 MEA80111001N C 12 2 P 29.5 S1 B3 M 1SD 4 MEA701210075 C 22 2 P 20.0 S2 B3 M 2SA 4 MEA10121000J C 32 2 P 40.7 S2 B3 M 2SA 4 MEA80121000Z C 12 2 P 10.1 S2 B3 M 2SA 4 MEA70121001C C 22 2 P 20.0 S2 B3 M 2SA 4 MEA70121001D C 22 2 P 29.6 S2 B3 M 2SA 4 MEA40121001D C 36 3 P 38.1 S2 B3 M 2SB 4 MEA40131000E C 36 3 P 38.1 S3 B3 M 3SA 4 MEA70131000Q C 22 2 P 9.6 S3 B3 M 3SA 4 MEA101310013 C 32 2 P 20.1 S3 B3 M 3SA 4 ME1501600004 C 41 2 P 37.1 S3 B3 M 3SA 4 MEA10131000Z C 32 2 P 29.8 S3 B3 M 3SA 4 MEA10131004W C 32 2 P 20.1 S3 B3 M 3LA 4 MEA40131002K C 36 3 P 22.1 S3 B3 M 3LA 4 MEA301310003 C 36 2 P 19.0 S3 B3 M 3LA 4 ME1501510010 C 41 2 P 28.3 S3 B3 M 3LA 4 MEA701310051 C 22 2 P 9.6 S3 B3 M 3LA 4 2T301L2038003D 3 01 L 2 38.4 HC P80 T LM 2T301L4A22002 3 01 L4 1022 HC P71 T 2T304L30630021 3 04 L 3 63.1 HC P80 T LM 2T304L4A18000M 3 04 L4 1018 FP P71 T G0A 2T306L3205003V 3 06 L 3 205 HC P80 T LM 2T306L4E75001H 3 06 L4 1475 FP P71 T G0A 2EA80242000J C 12 2 F 6.2 P90 B5 2EA401510003 C 36 3 P 28.7 P100 B3 200270061 VF 27 F2 10 P27 B3 200480063 VF 44 P1 10 P71 B5 B3 200480153 VF 44 P1 28 P71 B5 B3 200480241 VF 44 P1 60 P63 B5 B3 200480331 VF 44 P1 100 P63 B5 B3 200450129 VF 44 F1 20 P63 B14 B3 2004502110029 VF 44 F1 46 P63 B5 B3 VV 200450339 VF 44 F1 100 P63 B14 B3 200470219 VF 44 F2 46 P63 B14 B3 202980091 VF 44 L1 P1 14 P63 B5 B3 200650301 VF 49 F1 60 P71 B5 B3 200670031 VF 49 F2 7 P71 B5 B3 200580363 VF 49 L1 P1 100 P63 B5 B3 200580092 VF 49 L1 P1 14 P71 B5 B3 200680061 VF 49 P1 10 P71 B5 B3 200680152 VF 49 P1 18 P63 B5 B3 200680182 VF 49 P1 24 P63 B5 B3 200680181 VF 49 P1 24 P71 B5 B3 200680151 VF 49 P1 18 P71 B5 B3 200620241 VF 49 A 36 P71 B5 B3 2G20010631 W 63 U 10 P71 B5 B3 2G20010931 W 63 U 15 P71 B5 B3 2G20011231 W 63 U 19 P71 B5 B3 2G20012131 W 63 U 38 P71 B5 B3 2G20010941 W 63 U 15 P80 B5 B3 2G20011241 W 63 U 19 P80 B5 B3 2G20011841 W 63 U 30 P80 B5 B3 2G20021241 W 63 UF1 19 P80 B5 B3 KG2001060 W 63 U 10 P90 B5 B3 2G20010951 W 63 U 15 P90 B5 B3 2G24011841001 W 75 U D30 30 P80 B5 B3 2G24012441 W 75 U D30 50 P80 B5 B3 2G24012741001 W 75 U D30 60 P80 B5 B3 2G24011251 W 75 U D30 20 P90 B5 B3 830321000 BN 27C 4 IP55 CLF 830420106 BN 63A 4 IP55 CLF B5 830520106 BN 63B 4 IP55 CLF B5 830520156 BN 63B 4 IP 55 B14 8D09030033 BN 63A 6 IP56 B5 8D10020055 BN 63B 4 IP56 B5 8D10030116 BN 63B 6 IP56 B5 8D11020001 BN 63C 4 IP55 CLF B5 830620106 BN 71A 4 IP55 B5 830620156 BN 71A 4 IP55 CLF B14 830620626 BN 71A 4 IP56 CLF B5 830720106 BN 71B 4 IP55 CLF B5 8F1602102J BN 71B 4 IP55 CLF B5 FD 8D17020001 BN 71C 4 IP55 CLF B5 830820106 BN 80A 4 IP55 CLF B5 830920106 BN 80B 4 IP55 CLF B5 831020106 BN 90S 4 IP55 CLF B5 831120106 BN 90LA 4 IP55 CLF B5 831120906 BN 90LA 4 IP55 CLF B3 8D44020055 BN 90LA 4 CLH B5 831320100 BN 100LA 4 IP55 CLF B5 831420516 BN 100LB 4 IP55 CLF B3 831420106 BN 100LB 4 IP55 CLF B5 8D520206B9 BN 100LB 4 230/400-50 IP56 CLF B5 RAL7042 C3 8D62020004 BN 132S 4 IP55 CLF B3 2G24011851 W 75 U D30 30 P90 B5 B3 2G28011841 W 86 U 30 P80 B5 B3 2G28011851 W 86 U 30 P90 B5 B3 2G28012151 W 86 U 40 P90 B5 B3 2G22013031 W R 63 U 240 P71 B5 B3 2G30013341 W R 86 U 240 P80 B5 B3 1G32010901 W 110 U 15 HS B3
Đại lý chính thức Bonfiglioli tại Việt Nam, Nhà phân phối chính thức Bonfiglioli tại Việt Nam, động cơ giảm tốc, hộp giảm tốc, động cơ điện, biến tần, dong co giam toc, hop giam toc, dong co dien, bien tan,bonfiglioli, bonfig, bonfi, đại lý chính thức, nhà phân phối chính thức, dai ly chinh thuc, nha phan phoi chinh thuc, đại lý Bonfiglioli, dai ly bonfiglioli, đại lý, dai ly, động cơ giảm tốc trục thẳng, động cơ giảm tốc trục song song, động cơ giảm tốc trục vuông góc, động cơ giảm tốc bánh răng hành tinh, động cơ giảm tốc trục vít bánh vít, hộp giảm tốc công nghiệp, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh, hộp giảm tốc bánh răng côn, dong co giam toc truc thang, dong co giam toc truc song song, dong co giam toc trục vuong goc, dong co giam toc banh rang hanh tinh, dong co giam toc truc vit banh vit, hop giam toc cong nghiep, hop giam toc banh rang hanh tinh, hop giam toc banh rang con, motor, motor servo, motor giảm tốc, motor giam toc, động cơ giảm tốc trục thẳng chân đế, dong co giam toc truc thang chan de, động cơ giảm tốc trục thẳng mặt bích, dong co giam toc truc thang mat bich,hộp số công nghiệp; hop so cong nghiep, động cơ giảm tốc đơn cấp; dong co giam toc don cap, hộp giảm tốc treo trục; hop giam toc treo truc, hộp giảm tốc băng tải, băng truyền; gầu tải, hop giam toc bang tai, bang truyen, gau tai, dai ly chinh thuc bonfiglioli tai viet nam, nha pha phoi chinh thuc bonfiglioli tai viet nam, nhà cung cấp Bonfiglioli tại Việt Nam; nha cung cap bonfiglioli tai vietnam, nhà phân phối Bonfiglioli tại Việt Nam; nha phan phoi bonfiglioli tai vietnam, Bonfiglioli việt nam, bonfiglioli vietnam, bonfiglioli geared motor, gearbox, electric motor, đại lý SEW, đại lý Flender, đại lý, Siemens, đại lý Nord, đại lý Bonfiglioli, đại lý Rossi, đại lý Siti, đại lý Sumitomo, đại lý Lenze, đại lý Brevini, đại lý Neugart, đại lý Santasalo, đại lý Nissei GTR, đại lý Fuji electric, đại lý Mitsubishi, đại lý Hyosung, đại lý TPG, đại lý Motive, đại lý JIE, đại lý SKF, đại lý FAG, đại lý NSK, đại lý Timken, đại lý Wanshin, đại lý Tunglee, đại lý Guomao, đại lý Wolong, đại lý Boneng, đại lý Tailong, đại lý Donly, đại lý Teco, đại lý Enertech, đại lý Transtecno, đại lý Elektrim, đại lý Xylem, đại lý Gould, đại lý Lowara, đại lý Steady, đại lý Wilo, đại lý Salmson, đại lý Grundfos, đại lý Seepex, đại lý Saer, đại lý Dooch, Motive, Italy, Italian, đại lý Motive, động cơ điện Motive, động cơ điện hạ thế, động cơ vỏ nhôm, động cơ vỏ gang, động cơ chống cháy nổ, động cơ gắn biến tần, động cơ điện chịu nhiệt, dong co ha the, dong co vo nhom, dong co vo gang, dong co chong chay no, dong co chiu nhiet, dong co gan bien tan, motor motive, dong co chau au, động cơ châu âu.