GEAR MOTORS

GEARBOXES

FREQUENCY INVERTER

ELECTRICAL MOTORS

CENTRIFUGAL PUMPS

SUBMERSIBLE PUMPS

BƠM TRỤC VÍT SEEPEX

Ứng dụng của gầu tải trong công nghiệp hiện nay ở nước ta.

Ứng dụng của gầu tải trong công nghiệp hiện nay ở nước ta.


Trong hoạt động sản xuất công nghiệp hiện nay, có nhiều ngành chuyên biệt phải vận chuyển vật liệu ở dưới thấp lên cao theo phương thẳng đứng. Để làm được điều này là nhờ vào sự trợ giúp của Gầu tải (hay còn gọi là băng tải gầu nâng). Có thể khẳng định rằng, Gầu tải với những tính năng ưu việt như năng suất cao, dễ dàng lắp đặt và có kết cấu chắc chắn là một trong những thiết bị phục vụ tốt nhất, đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng.

  • Khái niệm về gầu tải

Gầu tải là một thiết bị được sử dụng nhằm mục đích vận chuyển các loại hạt, các loại bột hoặc các nguyên vật liệu từ dưới lên cao theo phương thẳng đứng. Đặc trưng của thiết bị gầu tải là có trọng lượng vận chuyển lớn, nhỏ gọn, chiếm không gian ít, và đồng thời hạn chế tiêu tốn năng lượng. Ngoài ra, gầu tải với chiều cao nâng lớn, được vận hành ổn định và có tuổi thọ lâu dài. 

  • Đặc điểm nổi bật của gầu tải chính là:
  • Gầu tải cho năng suất tải hàng hóa rất lớn, có thể đạt 50 tấn / 1 giờ.
  • Giúp nâng hàng hóa vật liệu lên rất cao, đảm bảo an toàn.
  • Vật liệu không bị bể hay rơi vãi ra ngoài trong quá tình vận chuyển, tránh được bụi bặm …
  • Gầu tải được ứng dụng trong các trường hợp sau:

So với những loại thiết bị tải khác, Gầu tải là thiết bị có thể tải khối lượng vật liệu lớn, nặng theo chiều phương thẳng đứng với một tốc độ cao mà không gây ra bụi. Chính vì thế, gầu tải thường được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực như:

  • Những ngành công nghiệp như khai thác than, quặng đất sét, thép, ..
  • Sản xuất thức ăn gia súc, sản xuất xi măng, chế tạo bột giặt, phân bón và phụ phẩm lâm nghiệp như bã mía, dăm gỗ, mùn cưa,…
  • Sử dụng trong công nghệ đốt lò hơi
  • Vận chuyển hàng hóa, tải hàng hóa nông sản.
  • Gầu nâng cũng thường được sử dụng trong các lĩnh vực nông nghiệp. Đối với lĩnh vực này thì người ta thường sử dụng gàu tải nhựa hoặc inox.
  • Cấu tạo của gầu tải
  • Bộ phận dẫn động
  • Phần đầu
  • Chi tiết tiêu chuẩn
  • Chi tiết phi tiêu chuẩn
  • Chi tiết lắp ráp
  • Phần cuối
  • Tang bị động để dùng làm căng gầu
  • Bộ phận đỡ, sàn
  • Tủ điện điều khiển
  • Công tắc tốc độ
  • Ngoài ra, còn có tang bị bộ giám sát múc liện và công tắc chống lệch băng.
  • Các chức năng bộ phận gầu tải
  • Pulley chủ động chính là phần chuyển động chính của gầu tải. Vật liệu để chế tạo pulley là thép tiêu chuẩn
  • Pulley bị động được lắp với chi tiết căng dây gầu, điều này giúp cho dây gầu luôn đủ độ căng cần thiết, qua đó đảm bảo lực ma sát giữa dây băng tải và pulley.
  • Khung gầu tải: thông thường khung gầu tải làm bằng thép sẽ được gia cường thêm gân tăng cứng, điều này giúp đảm bảo khi lắp đặt ở trên cao được cứng vững, chắc chắn, lớp ngoài khung cũng được bao bọc bởi lớp tole nhằm tránh bụi và đồng thời ngăn vật liệu không rơi ra ngoài.
  • Dây gầu: được làm từ cao su tổng hợp, bên trong có bện các sợi bố. Dây gầu tải đòi hỏi phải đảm bảo bền, chắc, chịu mài mòn và chịu ma sát cao. Một yếu tố rất quan trọng đó chính là hệ số giãn của dây gầu phải rất thấp.
  • Bulong gầu: Bulong gầu được làm từ vật liệu thép mạ kẽm, đúc, taro ren và được tôi luyện qua lửa để nhằm giúp tăng thêm độ cứng, độ mài mòn và độ dẻo dai cho mác thép. Bộ bao gồm (Bulong, Lông đên vênh, Con tán mũ,  Lông đền phẳng hoặc lông đền lõm (dùng cho gàu thép) Kích thước đạt theo yêu cầu tiêu chuẩn của Châu Âu.
  • Gầu múc: vật liệu được làm từ thép hoặc nhựa, ngoài ra trong nghành thực phẩm chúng tôi sử dụng gầu tải được làm bằng vật liệu Inox.
  • Ống xả liệu gầu tải
  • Ống cấp liệu gầu tải được thiết kế phù hợp, giúp cho vật liệu có thể đi vào trong gầu một cách dễ dàng mà không bị nghẹt.

Hình ảnh minh họa

  • Nguyên lý làm việc của gầu tải
  • Gầu nâng hoạt động như một băng tải cao su có phương thẳng đứng, bột liệu từ của xả của máy nghiền liệu sẽ được đưa đến liệu của gầu. Băng gầu sẽ được pully truyền động kéo lên phía trên đính gầu, các gầu xúc vào luồng liệu, liệu được băng gầu đưa lên vị trí phía trên đỉnh gầu, tại cửa ra của gầu có thiết bị vận chuyển liệu đến phân ly, và cứ như vậy gầu nâng hoạt động liên tục.
  • Trên đầu gầu tải được truyền động qua nhờ động cơ điện thông qua hộp giảm tốc pulley chủ động quay, nhờ đó giúp cho dây gầu tải chuyển động. (Trên dây dây gầu tải có gắn gầu múc, gầu múc có thể được làm bằng nhựa hoặc bằng thép tùy theo vật liệu được tải) khi gầu múc chuyển động xuống phía dưới chân gầu đi lên phía trên qua pulley chủ động và xả liệu ra ngoài. Điều này được thực hiện là nhờ vào nguyên lý lực ly tâm và trọng lực của vật liệu. Khi vật liệu rơi ra ngoài sẽ vào đúng ống dẫn liệu ra.
  • Lực ly tâm sẽ phụ thuộc vào số vòng quay và đường kính của pulley chủ động. Số vòng quay phụ thì sẽ phụ vào vật liệu, trong trường hợp vật liệu ướt, có độ bám dính cao thì ta phải sử dụng vận tốc và đường kính pulley lớn.
  • Nếu chúng ta tính toán vận tốc quá lớn thì điều này sẽ gây ra lực ly tâm lớn, vật liệu sẽ bị văng xa ra ngoài và có xu hướng đập ngược trở lại, rơi xuống đáy gầu dẫn đến làm ảnh hưởng đến hiệu quả năng suất.
  • Nếu pulley quay chậm thì sẽ gây ra lực ly tâm nhỏ, vật liệu không thể văng xa được. Chính vì vậy, yếu tố quan trọng để gầu tải hoạt động hiệu quả thì yêu cầu ta phải tính toán kỹ tốc độ, đường kính pulley, và vật liệu tải.

Trong sản xuất công nghiệp hiện nay, có những ngành chuyên biệt yêu cầu phải vận chuyển vật liệu từ thấp lên cao theo phương thẳng đứng.  Nhờ những tính năng ưu việt như cho năng suất cao, dễ dàng lắp đặt và có kết cấu rất chắc chắn, do đó có thể nói, Gầu tải (hay còn được gọi là băng tải gầu nâng) chính là thiết bị phục vụ tốt nhất nhu cầu này.

  • Các chiều vận chuyển của gầu tải
  • Gầu tải đứng :

Gầu tải đứng được phát triển cho những ứng dụng trong truyền tải các loại nguyên liệu như: Ngũ cốc hoặc các loại nguyên liệu khô tương tự, bột. Được thiết kế riêng cho những ứng dụng trong các khu vực có áp dụng tiêu chuẩn giúp phòng chống cháy nổ của Châu Âu, ATEX.

Vật liệu để sản xuất những loại gầu tải này được làm từ thép dày và được mạ kẽm ở nền nhiệt độ cao. Thiết bị này bao gồm phần đầu và phần chân, trong đó được gắn một trục quay và bạc đạn cố định, điều này có chức năng đỡ xoay dây gầu tải, một vài các cáp đỡ sẽ được lắp đặt sao cho phù hợp với tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ.

Bên cạnh đó, bộ phận cáp đỡ trung gian sẽ giúp cho việc kiểm soát cũng như lắp đặt gầu tải đứng, dọc theo chiều dài của gầu tải còn được bao bộc bởi các tấm thép kim loại dày. Ngoài những thiết kế đặc biệt, dây tải và gầu nhờ được làm từ nguyên liệu đặc biệt sẽ giúp cho khả năng tải mang lại hiệu quả cao.

Việc áp dụng tiêu chuẩn ATEX, dây belt có khả năng chống cháy và chống bám dầu, cùng với đó là gầu được chế tạo từ nhựa HDPE chất lượng cao kết hợp với cảm biến tốc độ của dây belt, điều đó giúp cho thiết bị có hiệu suất hoạt động cao, phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan.

Cầu tải đứng được áp dụng trong việc tải liệu đứng các loại nguyên liệu tổng hợp nhẹ như: carbonate,  bùn, cát, khoáng sản, vôi, đá vôi, vật liệu khô, bột, không có tính ăn mòn, những loại nguyên liệu không đóng gói có kích thước hạt từ 0.4 đến 1.8kg/dm3 và có góc nghiêng không quá 40 độ.

Vật liệu sẽ được đưa vào bằng một phễu cấp liệu được gắn kèm ở tại phần đáy gầu tải. Từ đó nguyên liệu cũng được đưa lên liên tục nhờ vào những gầu múc thích hợp được gắn vào dây belt, bánh quay ở phần đầu trên và phần chân cũng sẽ giúp cho dây belt được quay liên tục. Sau đó nguyên liệu được xả ra ở cửa ra nằm ở phần trên của gầu tải.
Gầu tải EI được sử dụng tại các nhà máy xử lý hoặc các kho lưu trữ, xử lý nước thải, nhà máy xử lý bùn, xử lý gốm sứ, trong công nghiệp hóa chất hoặc các khu công nghiệp hóa dầu và các nhà máy xử lý nguyên liệu khô.

Những ưu điểm của gầu tải:

  • Gầu tải có chiều cao từ 4 đến 50 mét.
  • Gầu tải có năng suất từ 10 đến 650 m3/h (tùy thuộc vào mục đích sử dụng)
  • Gầu tải được xử lý bề mặt hoàn toàn bằng mạ kẽm ở nhiệt độ cao hoặc sơn chống rỉ và sơnmàu
  • Gear motor sẽ được gắn trực tiếp hoặc gián tiếp với trục truyền động tạo sự êm ái trong quá trình hoạt động.
  • Cửa kiểm tra bằng kính nhựa dẻo gắn ở đầu vào và đầu ra cấp liệu giúp người dùng có thể dễ dàng theo dõi.
  • Thiết bị có thiết kế dễ dàng sử dụng và điều chỉnh hoạt động
  • Có thể lựa chọn vật liệu bản được làm bằng thép thường, thép chống mài mòn hoặc thép không rỉ.
  • Kết cấu gầu tải gọn, diện tích nhỏ.
  • Modun được sản xuất đúng kích thước tiêu chuẩn nên dễ dàng lắp đặt.
  • Nhiều lựa chọn và đầy đủ các phụ kiện như: Bu lông gầu tải, Dây cao su gân gầu tải, Dây cao su gầu tải, Dây đai gầu tải và Dây đai gân gẩu tải.
  • Sản phẩm chất lượng, tuân thủ các tiêu chuẩn liên quan.
  • Hiệu quả sử dụng lâu dài, cho ra năng suất lao động cao, ít tiêu hao năng lượng và nguồn nhân lực.
  • Hạn chế thời gian bảo trì bảo dưỡng.

Tuy nhiên, để gầu tải có thể hoạt động đạt hiệu suất cao trong quá trình sử dụng, cần phải tính toán chính xác sức tải, sức kéo và cả thời gian. Nếu khách hàng đang lo ngại về vấn đề này có thể liên hệ đến chúng tôi để hỗ trợ tư vấn về động cơ giảm tốc, hộp giảm tốc, động cơ điện một cách chính xác nhất.

Chúng tôi là đại lý chính thức của hãng Bonfiglioli tại Việt Nam về động cơ giảm tốc cho ngành truyền động, đội ngũ kỹ thuật chuyên môn cao và kinh nghiệm lâu năm trong nghề. Chúng tôi, tin rằng sẽ cung cấp cho khách hàng dịch vụ tối ưu nhất, đảm bảo khách hàng sẽ hài lòng với chuyên môn và các chế độ của chúng tôi.

Hotline 0906 60 84 60

Suu tầm: TM 210405

Hộp giảm tốc: VF 44 F1 10 P71 B5 B3

Hộp giảm tốc: W 63 U 19 P71 B5 B3

Hộp giảm tốc: W 63 U 64 P71 B5 B3

Động cơ giảm tốc: W 63 U 64 S1 V5 M 1SD 4 IP55

Động cơ giảm tốc: W 63 U 15 S1 B3 M 1LA 4 IP55

Động cơ giảm tốc: W 86 UFC1 46 P90 B5 V6 BE 90S 4

Động cơ giảm tốc: A 10 2 UR 5.5 S3 B3 M 3SA 4

Động cơ giảm tốc: C 32 2 F 45.3 P80 V1 DL BN 80A 4

Động cơ giảm tốc: C 12 2 F 10.1 S1 V1 DL M 1SD 4

Động cơ giảm tốc: C 22 2 F 12.4 S2 V1 M 2SA 4

Động cơ giảm tốc: C 22 2 F 12.4 S2 V1 DL M 2SA 4

Động cơ giảm tốc: C 22 2 F 29.6 S2 V1 DL M 2SA 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 36 3 UFA 48.2 S2 V1 DL M 2SB 4

Động cơ giảm tốc: C 22 2 F 9.6 P90 V1 DL BN 90S 4

Động cơ giảm tốc: C 32 2 F 29.8 S2 V1 DL M 2SB 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 22 2 F 14.5 S3 V1 DL M 3SA 4

Động cơ giảm tốc: C 22 2 F 9.6 S3 V1 M 3SA 4

Động cơ giảm tốc: C 32 2 F 12.3 P90 V1 DL BN 90LA 4

Động cơ giảm tốc: C 32 2 F 14.1 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 41 3 UFA 51.5 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 32 2 F 29.8 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 36 2 UFA 14.8 S3 V1 DL M 3LA 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 51 2 UFA 47.8 S3 V1 LO DL M 3LA 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 41 2 UFA 28.3 S3 V1 DL M 3LA 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 41 2 UFA 28.3 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56

Động cơ giảm tốc: C 12 2 P 10.1 S1 B3 M 1SD 4

Động cơ giảm tốc: C 12 2 P 20.6 S1 B3 M 1SD 4

Động cơ giảm tốc: C 12 2 P 29.5 S1 B3 M 1SD 4

Động cơ giảm tốc: C 22 2 P 20.0 S2 B3 M 2SA 4

Động cơ giảm tốc: C 32 2 P 40.7 S2 B3 M 2SA 4

Động cơ giảm tốc: C 12 2 P 10.1 S2 B3 M 2SA 4

Động cơ giảm tốc: C 22 2 P 20.0 S2 B3 M 2SA 4

 

 

 

Partner

1. Bonfiglioli.jpg2. Motive.jpg2. xylem.jpg3. goulds.jpg4. Lowara.jpg5. wilo.jpg6. Seepex.png

Thống kê truy cập

Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tổng cộng
367
367
24708
2631450

Link

Hỗ trợ trực tuyến

 (Mr. Mạnh Hùng – 0902 488879)

 hung.dinh@longminhtech.com

Hỗ trợ kĩ thuật