GEAR MOTORS

GEARBOXES

FREQUENCY INVERTER

ELECTRICAL MOTORS

CENTRIFUGAL PUMPS

SUBMERSIBLE PUMPS

BƠM TRỤC VÍT SEEPEX

Bể tuyển nổi siêu nông ( bể DAF) là gì?

Bể tuyển nổi siêu nông ( bể DAF) là gì?


Bể tuyển nổi siêu nông hay bể DAF được viết tắt từ cụm từ Dissolved Air Flotation  là bể sử dụng để tách các chất rắn hòa tan như dầu mỡ, các hạt rắn từ hỗn hợp chất lỏng dựa trên những thay đổi trong độ tán của khí áp khác nhau.

  • Khi bể tuyển nổi DAF hoạt động thì không khí được hòa tan dưới áp lực và bơm trực tiếp vào bể.
  • Khi vào bể, không khí áp suất cao sẽ tiến hành kết hợp với chất lỏng và trở thành hiện tượng siêu bão hòa kết hợp với các bong bóng khí có kích thước rất nhỏ.
  • Các bong bóng li ti dưới tác dụng của lực hấp dẫn sẽ bám vào các phân tử rắn lơ lửng trong nước và nổi lên bề mặt nước tạo thành lớp bùn mỏng.
  • Các hat rắn lớn hơn sẽ lắng xuống đấy hồ, được gom lại và hút ra ngoài bằng máy hút bùn.

Nguyên lý hoạt động

  • Quá trình tuyển nổi được thực hiện khi nước được đưa vào buồng khí bằng bơm áp lực cao, nước vào không khí tiến hành hòa trộn nhau đến hiện tới hạn nước bão hòa không khí.
  • Khi đó nước bão hòa không khí chảy qua ngăn tuyển nổi , qua van giảm áp suất về áp xuất khí quyển một cách đột ngột.
  • Khí hòa tan sẽ được tách ra, bám dính cát hạt cặn nổi lên trên bề mặt bề.

Ứng dụng của bể tuyển nổi

  • Bể tuyển nổi không khí hòa tan DAF là bể được ứng dụng rất rộng rãi trong xử lý nước thải của nhiều lĩnh vực sản xuất.
  • Các hệ thống xử lý nước thải của các nhà máy hóa dầu, cơ khí, giấy, và các ngành công nghiệp khác. Quá trình tương tự như tuyển hòa tan là tuyển nổi bọt được ứng dụng nhiều trong ngành chế biến khoáng sản.
  • Trong một số ngành, khi không khí có nguy cơ là nguyên nhân gây cháy nổ thì phương pháp tuyển nổi hòa tan không sử dụng không khí mà chuyến qua sử dụng các loại khí khác như khí ni tơ để tạo bong bóng.

Vị trí lắp đặt bể tuyển nổi DAF trong hệ thống xử lý nước thải.

  • Tùy vào từng hệ thống xử lý nước thải mà bể DAF thường đặt ở vị trí khác nhau nhằm phát huy triệt để vai trò của mình trong hệ thống.
  • Trong một số hệ thống, bể được lắp đặt ở giai đoạn đầu trước khi nước thải vào hệ thống xử lý, ngay sau hệ thống tiền xử lý nhằm loại bỏ các loại chất béo, dầu mỡ. Hoặc trong một số trường hợp lắp đặt ở đầu bể sinh học nhằm giảm tải các chất ô nhiễm.
  • Trong một số hệ thống xử lý nước bể tuyển nổi DAF được lắp đặt sau cùng của hệ thống nhằm mục đích làm trong nước.
  • Bể tuyển nổi giúp tăng hiệu quả của quá trình lắng. Theo nghiên cứu thì bể tuyển nối có hiệu suất gấp 5 lần so với bể lắng nhờ đó mà giúp tiết kiệm thời gian và không gian xây dựng.

Cấu tạo bể DAF

Bể tuyển nổi thường được cấu tạo bởi các thành phần như sau:

  • Bể thép không gỉ
  • Ổ đĩa phân phối khí và bơm
  • Chương trình kiểm soát chất lượng đa cấp.
  • Các ống phân phối khí tích hợp;
  • Cảm biến giám sát áp suất/ lưu lượng tương tự.
  • Thiết bị Giám sát mức độ bùn
  • Thiết bị Giám sát TSS
  • Bảng điều khiển cài đặt hệ thống tùy chỉnh.

Thông số thiết kế bể DAF

  • Thời gian lưu nước tại bể: 20 – 60 phút
  • Tỉ số A/S (air/ sludge): 0,02 – 0,45
  • Thời gian lưu nước tại bồn khí tan: 0.5- 3 phút
  • Tải trọng bề mặt: 2- 350m3/m2/ngày
  • Áp lực khí nén: 3.5 -7atm
  • Lượng không khí tiêu thụ: 15 – 50l/m3.

Bể tuyển nổi được ứng dụng rất nhiều trong loại bỏ chất rắn sinh học trong nước thải rất hiệu quả.

Trong quá trình hoạt động bể có khả năng tạo ra nhiều bùn chất rắn và giảm thiểu bùn sinh học. Sản phẩm nước thải đầu ra trong hơn và chất lượng tốt hơn.

Phản ứng trong bể tuyển nổi

Quá trình phản ứng trong bể tuyển nổi được trải qua 5 giai đoạn như sau:

Phản ứng keo tụ trong ống

  • Nước thải được cấp vào bể tuyển nổi DAF không thường xuyên được định lượng bằng các chất keo tụ như sắt clorua, nhôm sunfat, sắt sunfat, polychloride.
  • Các chất keo tụ giúp đông tụ các hạt vật chất thành các cụm lớn hơn.
  • Nước thải được bơm vào ống keo tụ – ống này có hình zíc zắc để dễ pha trộn với các thuốc thử hóa học.
  • Sau đó, chất keo tụ được thêm vào. Các chất này làm mất ổn định các hạt lơ lửng để tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tách chất lỏng.

Phản ứng bong bóng

  • Nước thải sau khi được làm trong sẽ được bơm một phần vào 1 bình áp suất nhỏ gọi là Air Drum, đồng thời cũng đưa khí nén vào.
  • Dẫn đến nước thải bão hòa với áp suất không khí. Dòng nước này được dẫn vào bể tuyển nổi, đi qua van giảm áp khiến cho không khí thoát ra dưới dạng bong bóng nhỏ.
  • Các bong bóng hình thành tại  các vị trí  trên bề mặt hạt lơ lửng, bám dính vào các hạt có trong nước thải. Càng nhiều bong bóng hình thành, lực nâng càng lớn, giúp vượt qua trọng lực hấp dẫn
  • Khi đó nổi lên bề mặt sẽ được loại bỏ bằng  cần gạt skimmer.
  • Phần nước đã được làm trong thoát ra khỏi bể nổi.

Hỗ trợ phân tách

  • Một số hệ thống bể tuyển nổi được lắp đặt thêm tấm lamelas hoặc tấm IPS dạng tấm song song hoặc nghiêng để giúp quá trình phân tách diễn ra hiệu quả hơn.
  • Phân loại hình dạng
  • Bể tuyển nổi DAF có thể được phân loại theo bể hình tròn và bể hình chữ nhật.
  • Loại hình tròn hiệu quả hơn với tốc độ cao. Cho phép kết hợp trạng thái keo tụ vật chất trong nước đạt hiệu suất cao nhất.
  • Trong khi loại hình chữ nhật có thời gian lưu lâu hơn, cần khoảng 20 – 30 phút.

Ưu điểm

  • Hiệu quả loại bỏ hàm lượng chất rắn lơ lửng cao: 90 -95%
  • Giảm được thời gian lắng, dung tích bể so với các công trình khác hoặc bể lắng
  • Có khả năng loại bỏ được các hạt cặn hữu cơ khó lắng
  • Quá trinh tuyển nổi kết hợp sử dụng hóa chất keo tụ đem lại hiệu quả cao
  • Bùn cặn thu được có độ ẩm thấp, có thể tái sử dụng

Bể tuyển nổi siêu nông

Nhược điểm

  • Chi phí đầu tư ban đầu cao , bảo dưỡng thiết bị phức tạp
  • Đòi hỏi công nhân vận hành phải đảm bảo kỹ thuật
  • Cấu tạo phức tạp, quá trình kiểm soát áp suất tương đối khó khăn.

Vì điều này, công ty Long Minh sẽ giúp quý khách hàng đỡ âu lo hơn về 1 phàn chi phí và chất lượng về động cơ giảm tốc sử dụng trong bể tuyển nổi siêu nông này.

Bonfiglioli thương hiệu Italy, tiêu chuẩn EU G7 sẽ giúp khách hàng yên tâm và đảm bảo chất lượng về động cơ giảm tốc hoạt động trong bể tuyển nôi siêu nông của quý khách hàng.

Chúng tôi là đại lý chính thức của hãng Bonfiglioli chuyên cung cấp động cơ giảm tốc, động cơ điện, hộp giảm tốc,… cho ngành xử lý nước thải nói riêng và ngành truyền động nói chung. Qúy khách hàng có nhu cầu sử dụng hoặc cần tư vấn hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại bên dưới ngay nhé.

Hotline: 0906 60 84 60

Sưu tầm: TM 210119

Hộp giảm tốc trục vít bánh vít loại VF và W Bonfiglioli đã đóng góp không nhỏ vào thành công của các ngành công nghiệp trên thế giới, nhờ vào sự kết hợp giữa kỹ thuật hiện đại và giá thành vượt trội. Hộp giảm tốc trục vít bánh vít  Bonfiglioli có tính linh hoạt phù hợp với nhiều cách lắp đặt khác nhau. Điểm đặc biệt của hộp giảm tốc trục vít bánh vít Bonfiglioli là có thể trang bị cho mình thiết bị giới hạn lực (Torque limiter) để bảo về hộp giảm tốc  giúp tăng độ an toàn và linh hoạt trong hệ thống.

Hộp giảm tốc Bonfiglioli W 63 U D30 7 P90 B5 V5 tỉ số truyền 7

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 2G20010354

Hộp giảm tốc Bonfiglioli W 63 U D30 7 P90 V6 tỉ số truyền 7

Động cơ giảm tốc Bonfiglioli W 63 U 7 P90 B3 BN 90LA 4 tỉ số truyền 7

Động cơ giảm tốc Bonfiglioli W 63 U 15 P90 V1 BN 90LA 4 tỉ số truyền 15

Động cơ giảm tốc Bonfiglioli W 63 U 15 S2 B3 M 2SA 4 tỉ số truyền 15

Động cơ giảm tốc Bonfiglioli W 63 U 24 P71 B5 VA BN 71B 4 tỉ số truyền 24

Động cơ giảm tốc Bonfiglioli W 63 U 24 P80 B5 VA BN 80B 4 tỉ số truyền 24

Hộp giảm tốc Bonfiglioli W 63 U 30 P80 B5 B3 tỉ số truyền 30

Hộp giảm tốc Bonfiglioli W 63 U 64 P71 B5 B3 tỉ số truyền 64

Hộp giảm tốc Bonfiglioli W 75 U D30 15 P90 B5 V6 tỉ số truyền 15

Động cơ giảm tốc Bonfiglioli W 75 U D30 25 P80 B5 VA BN 80B 4 tỉ số truyền 25

Hộp giảm tốc Bonfiglioli W 75 U D30 30 P90 B14 B3 tỉ số truyền 30

Động cơ giảm tốc có thắng một chiều (có phanh) Bonfiglioli W 75 U D30 30 P90 VA BN 90LA 4 FD tỉ số truyền 30

Hộp giảm tốc Bonfiglioli W 110 U 56 P90 V6 tỉ số truyền 56

Động cơ giảm tốc Bonfiglioli WR 86 UFA 138 P80 B3 BN 80A 6 tỉ số truyền 138

Hộp giảm tốc có torque limiter (thiết bị giới hạn lực) Bonfiglioli VF 44 L1 P1 10 P63 B3 tỉ số truyền 10

Động cơ giảm tốc Bonfiglioli VF 44 F1 10 P63 B5 B3 BN 63C 4 tỉ số truyền 10

Hộp giảm tốc có torque limiter (thiết bị giới hạn lực) Bonfiglioli VF 44 L1 P1 14 P63 B5 B3 tỉ số truyền 14

Hộp giảm tốc có torque limiter (thiết bị giới hạn lực) Bonfiglioli VF 49 P1 7 P71 B5 B3 tỉ số truyền 7

Hộp giảm tốc có torque limiter (thiết bị giới hạn lực) Bonfiglioli VF 49 L1 P 10 P71 B5 B3 BN 71A 4 tỉ số truyền 10

Hộp giảm tốc có torque limiter (thiết bị giới hạn lực) Bonfiglioli VF 49 L1 P1 14 P71 B5 B3 tỉ số truyền 14

Hộp giảm tốc Bonfiglioli VF 49 P1 14 P71 B5 B3 tỉ số truyền 14

Hộp giảm tốc Bonfiglioli VF 49 P1 18 P71 B5 B3 tỉ số truyền 18

Hộp giảm tốc Bonfiglioli VF 49 P1 24 P71 B5 B3 tỉ số truyền 24

Hộp giảm tốc Bonfiglioli VF 49 P1 28 P71 B5 B3 tỉ số truyền 28

Hộp giảm tốc Bonfiglioli VF 49 P1 36 P71 B5 B3 tỉ số truyền 36

Hộp giảm tốc Bonfiglioli VF 49 F1 45 P71 B5 B3 tỉ số truyền 45

Hộp giảm tốc trục vào dương Bonfiglioli W 110 U 15 HS B6 tỉ số truyền 15

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 2G20010651

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 2G20012741

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 2G20012141

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 2G24010955

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 2G24012141

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 2G24012741001

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 2G24012141

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 2G240121I4

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 2G28011251

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 2G28012151

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 2G28012151

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 1G32010901

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 200450033

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 202980091

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 200680031

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 200580092

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 200680121

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 200680152

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 200680151

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 200680182

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 200680181

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 200680211

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 200680211

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 200680241

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 200650271

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 200680241

Động cơ giảm tốc Bonfiglioli W EP 63 U 30 P71 BN EP 71B 4 RAL 9010

Động cơ giảm tốc Bonfiglioli WR EP 86 U 192 P71 B3 BN EP 71A 4 RAL9010

Động cơ giảm tốc Bonfiglioli VF 44P1 100 - BN44C4

Động cơ giảm tốc Bonfiglioli VF R 49 P1 300 P63 B5 B3 BN 63A 4 B5

Hộp giảm tốc Bonfiglioli M37880330009

Động cơ giảm tốc Bonfiglioli W 63 U 100 P71 B5 B3 BN 71B 4 B5 tỷ số truyền 100

Hộp giảm tốc Bonfiglioli MG2001330007

Hộp giảm tốc Bonfiglioli FRENO FD04 100V 15 Nm

Hộp giảm tốc Bonfiglioli Bake coil Bonfiglioli Freno FD04

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 714285009

Hộp giảm tốc Bonfiglioli Board Bonfiglioli Type NB710210013

Hộp giảm tốc Bonfiglioli RECTIFIER NB 0/500V  1A

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 710210013

Động cơ giảm tốc Bonfiglioli W 63 U S1 B3 M 1LA 4 công suất 0.55kw

Động cơ giảm tốc Bonfiglioli MG2001150026

Hộp giảm tốc Bonfiglioli VF 49 P 24 P71 B5 B3 tỷ số truyền 24

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 200680181

Hộp giảm tốc Bonfiglioli W 63 U 24 P80 B5 B3 tỷ số truyền 24

Hộp giảm tốc Bonfiglioli 2G20011541

 

 

Partner

1. Bonfiglioli.jpg2. Motive.jpg2. xylem.jpg3. goulds.jpg4. Lowara.jpg5. wilo.jpg6. Seepex.png

Thống kê truy cập

Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tổng cộng
1376
1376
25717
2632459

Link

Hỗ trợ trực tuyến

 (Mr. Mạnh Hùng – 0902 488879)

 hung.dinh@longminhtech.com

Hỗ trợ kĩ thuật