Với những vật liệu mới có chứng chỉ xuất xứ, tiêu chuẩn phù hợp với thiết bị chịu áp lực,công nghệ hàn hồ quang chìm, mối hàn đảm bảo ngấu thấu 100%,bên trong được phun cát, tăng tuổi thọ khi sử dụng có hơi nước các thiết bị áp lực là sự lựa chọn hàng đầu trong công nghiệp sản xuất hiện này.
Thiết bị áp lực gồm 2 loại: thiết bị không khí đốt nóng và thiết bị đốt nóng.
1.GIỚI THIỆU CÁC THIẾT BỊ ÁP LỰC
Để thiết bị này vận hành tốt nên kiểm tra nó theo định kỳ ít nhất 3năm/lần.
Các thiết bị áp lực nói chung là các thiết bị làm việc ở trạng thái áp suất cao hơn áp suất khí quyển.
Hiện nay theo các quy phạm an toàn, những thiết bị làm việc với áp suất từ 0,7 kG/cm2 trở lên được coi là các thiết bị chịu áp lực.
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam thiết bị áp lực có áp suất làm việc cao hơn 0,7 kG/cm2 và có tích số P.V ≥ 200 (với P-áp suất: tính bằng kG/cm2 và V-thể tích: tính bằng Lít ) thì mới phải tiến hành kiểm định.
2.CÁC THIẾT BỊ ÁP LỰC
Trong công nghiệp, các thiết bị áp lực chủ yếu gồm hai loại sau:
a) Các thiết bị không khí đốt nóng, gồm các lọai bình như: bể, xitec, thùng chứa, bình chứa không khí nén; các chai chứa khí nén như: ôxy, axêtylen, CO2,... ; các chai chứa khí hóa lỏng như: chai gas LPG, chai gas NH3, chai gas frêon,…; các ống dẫn môi chất có áp suất.
b) Các thiết bị đốt nóng, bao gồm các loại lò hơi và các bộ phận của nó, các balông hơi, nồi hấp, nồi sấy, v.v…Nguồn nhiệt để đốt nóng các thiết bị này là ngọn lửa trực tiếp hay khói có nhiệt độ cao như ở các nồi hơi, hoặc do bản thân môi chất trong nó như ở các nồi hấp, sấy. Hoặc dùng điện như các nồi hơi đun điện, nồi hấp y tế.
Mỗi thiết bị áp lực có cấu tạo và đặc điểm không giống nhau.
Trong thực tế, lò hơi được xem là một thiết bị áp lực riêng lẻ (có tiêu chuẩn riêng cho lò hơi), các thiết bị còn lại gọi chung là các bình chịu áp lực (có tiêu chuẩn riêng cho bình chịu áp lực).
Do đó trong thực tế kiểm định các thiết bị như: bình chứa khí nén (máy nén khí), bồn chứa khí các loại (bồn Gas, bồn Nitơ, bồn Argon …), nồi hơi đun điện, nồi đun nước nóng, nồi nấu … thuộc danh mục các thiết bị chịu áp lực và tính phí như nhau dựa vào dung tích chứa của thiết bị.
Việc kiểm định kỹ thuật thiết bị áp lực phải được thực hiện trong những trường hợp sau:sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng;sau khi tiến hành cải tạo, sửa chữa lớn;sau khi thiết bị xẩy ra tai nạn, sự cố nghiêm trọng và đã khắc phục xong;hết hạn kiểm định hoặc trước thời hạn theo đề nghị của cơ sở quản lý, sử dụng thiết bị;theo yêu cầu của cơ quan thanh tra nhà nước về lao động.
Thời hạn kiểm định định kỳ thiết bị áp lực là do kiểm định viên trực tiếp kiểm định quyết định nhưng tối đa là 03 năm một lần.
1/ Động cơ giảm tốc đồng trục – C Series; động cơ giảm tốc bánh răng côn – A Series; động cơ giảm tốc trục song song – F Series
http://www.docsbonfiglioli.com/pdf_documents/catalogue/BR_CAT_CAFS_STD_ENG_R09_3.pdf
2/ Động cơ giảm tốc trục vít – bánh vít:
http://www.docsbonfiglioli.com/pdf_documents/catalogue/BR_CAT_VF-W_STD_ENG_R07_2.pdf
3/ Động cơ giảm tốc bánh răng hành tinh:
http://www.docsbonfiglioli.com/pdf_documents/catalogue/BR_CAT_300IND_IE2-IE3_ENG_R04_3.pdf
4/ Hộp giảm tốc trục song song:
http://www.docsbonfiglioli.com/pdf_documents/catalogue/BR_CAT_HDPO_STD_ENG_R05_4.pdf
5/ Hộp giảm tốc trục vuông góc:
http://www.docsbonfiglioli.com/pdf_documents/catalogue/BR_CAT_RAN_STD_I-UK-DE-F_R00_0.pdf
6/ Biến tần thông minh:
http://www.docsbonfiglioli.com/pdf_documents/catalogue/VE_CAT_ACU8_STD_ENG_R00_0.pdf
7. Động cơ điện 3 pha và động cơ servo:
http://www.docsbonfiglioli.com/pdf_documents/catalogue/BR_CAT_BNEX_STD_ENG_R03_1.pdf
http://www.docsbonfiglioli.com/pdf_documents/catalogue/VE_CAT_BTDBCR_STD_ENG_R00_1.pdf
Nguồn sưu tầm(Đại lý chính thức Bonfiglioli)