Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp theo tiêu chuẩn là như thế nào?
Nước thải công nghiệp có chứa nhiều tạp chất khác nhau như các chất cặn bã, chất lửng lơ, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi trùng.
Tùy theo từng ngành công nghiệp sản xuất các sản phẩm khác nhau mà nguồn nước thải cũng khác nhau, thành phần các chất ô nhiễm cũng khác nhau. Tổng quan lại, nước thải công nghiệp có thể được chia thành 3 nhóm chính bao gồm:
Nhóm 1: sản xuất bột giấy, ngành thuộc da, những ngành có công đoạn tẩy nhuộm, công nghệ xi mạ, những ngành sản xuất hóa chất, sản xuất pin- ac quy, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, mực in
Nước thải ngành công nghiệp tại Việt Nam.
Nhóm 2: ngành sản xuất và chế biến gỗ, gia côn các sản phẩm gỗ, ngành luyện cán thép, các sản phẩm từ phôi thép, ngành sản xuất các phần phẩm từ cao sư, ngành chế biến thực phẩm, chế biến thủy hải sản
Nhóm 3: ngành sản xuất gach, ngành sản xuất nguyên liệu pha chế và đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, ngành sản xuất phân bón, ngành tái chế phế liệu, phế thải, ngành sơ chế mủ cao su thiên nhiên, ngành sản xuất thức ăn gia súc, gia cẩm, ngành sản xuất tính bộ từ khoai, mì
Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp theo tiêu chuẩn phải được xây dựng dựa trên tính chất nguồn nước thải từ ngành sản xuất và dựa trên các yếu tố như công suất trạm xử lý, chất lượng nước sau khi xử lý, diện tích của khu công nghiệp, quy mô và xu hướng phát triển trong tương lai của khu công nghiệp,..
Nhìn chung, hệ thống xử lý nước thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn phải được xây dựng đầy đủ bể thu gom nước thải, bể điều hòa, bể keo tụ tạo bông, bể lắng, bể khử trung, bể chứa bùn,.., phải có đủ các thiết bị như thiết bi lược rác tinh, các thiết bị xử lý nước thải ở các bể, các hóa chất cần xử dụng,…
Ứng dụng máy ép bùn như thế nào trong xử lý nước thải công nghiệp
Theo quy trình xử lý nước thải công nghiệp tiêu chuẩn, bùn thải qua các công đoạn xử lý, qua các bể khác nhau sẽ được thu gom và tập trung về bể chứa bùn. Lúc này, để chuyển bùn thải từ dạng lỏng sang dạng rắn, từ gây ô nhiễm môi trường nặng đến giảm thiểu ô nhiễm môi trường, từ chiếm thể tích, diện tích nhiều đến thu nhỏ diện quí khách hàng cần sử dụng máy ép bùn.
Bùn thải sau khi được đưa từ bể chứ bùn lên máy ép bùn sẽ được đưa qua các bộ phận của máy để xử lý. Thành phẩm bùn sau trở nên khô, độ ẩm giảm, thể tích và diện tích cũng giảm.
Đặc biệt, với các loại máy ép bùn như máy ép bùn khung bản được chế tạo theo tiêu chuẩn ISO với vải lọc máy ép bùn khung bản làm từ vật liệu 100% Polypropylene và nhựa PP có khả năng tách, ép nước cao nên bùn thải sau khi qua xử lý đạt độ khô tương đối cao từ 70 đến 85%.
Máy ép bùn sẽ tách riêng bùn thải và nước thải còn trong bùn thải thành hai thành phần riêng biệt, khiến bùn thải không còn mùi hôi, không còn gây ô nhiễm môi trường, thuận tiện cho các công đoạn xử lý tiếp theo. Phần nước thải được ép ra từ bùn thải cũng sẽ không có mùi hôi như cũ và sẽ được đưa đi xử lý ở các công đoạn tiếp theo.
Xây dựng một hệ thống xử lý nước thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn không thể thiếu được máy ép bùn. Tuy có mức đầu tư ban đầu cao nhưng những máy ép bùn là một thiết bị công nghiệp giúp nhà máy, xí nghiệp tiết kiệm được nhân công, chi phí trong quá trình xử lý bùn thải. Vậy nên, giá trị mà máy ép bùn mang lại là những giá trị và lợi ích lâu dài.
Thực tế cho thấy, xã hội ngày càng phát triển kéo theo nhu cầu hiện đại hóa ngày càng cao, nhất là trong các ngành công nghiệp. Chính điều này cũng để lại hệ lụy về vấn đề vệ sinh môi trường rất lớn, rác thải, chất thải công nghiệp nhất là lượng bùn thải ngày một tăng đòi hỏi khả năng xử lý từ con người, máy móc ngày càng phải được hiện đại hóa, để làm sao vừa xử lý được số lượng chất thải lớn với tốc độ nhanh và đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về xử lý chất thải trong công nghiệp.
Để xử lý các vấn đề tồn đọng trên, máy ép bùn đã ra đời, có rất nhiều các loại máy ép bùn khác nhau được chế tạo để phục vụ ngành xử lý chất thải công nghiệp, trong đó được sử dụng nhiều nhất là máy ép bùn khung bản bởi những chức năng và công dụng tích cực mà nó đem lại, vượt trội hơn so với các dòng sản phẩm máy ép bùn khác.
Vậy máy ép bùn khung bản là gì?
Nói đến máy ép bùn khung bản là nói đến thiết bị cơ – khí được đánh giá là có khả năng lọc và ép khô các loại bùn cặn được thải ra sau quá trình xử lý nước thải ở mức tối đa. Các chất bùn cặn sau khi thải này có thể đổ bỏ hoàn toàn hoặc tái sử dụng làm phân hữu cơ. Chính vì vậy, việc phải xử lý bùn trước khi đưa nước thải ra ngoài môi trường là bắt buộc và tối quan trọng trong quy định xử lý nước thải. Bùn cặn trong nước thải công nghiệp có rất nhiều loại khác nhau, mỗi loại lại mang những tính chất khác nhau, vì thế mà tùy vào mỗi loại nước thải công nghiệp sẽ cần sử dụng máy ép bùn khung bản khác nhau.
Hình ảnh minh họa của máy ép bùn khung bản.
Tại sao nên ưu tiên sử dụng máy ép bùn khung bản?
Máy ép bùn khung bản được sử dụng ngày càng phổ biến trong ngành công nghiệp xử lý bùn thải, nó được đánh giá là mang lại hiệu quả xử lý khối lượng bùn thải rất lớn với chất lượng cao và hiệu quả kinh tế đặc biệt cho nhà đầu tư, bởi những lý do sau:
– Tăng sự an toàn cho công nhân lao động xử lý chất thải: Những chất thải từ các nhà máy sản xuất hóa chất, thuốc da, sơn, dệt nhuộm, sản xuất các dung môi, mực in, phẩm màu…được đánh giá là thải ra những hóa chất có độ độc hại cao, khá độc hại khi thải ra không khí, đặc biệt là gây ảnh hưởng không nhỏ khi tiếp xúc trực tiếp, chính vì thế việc đầu tư máy ép bùn khung bản giúp giảm thiểu tới mức thấp nhất những rủi ro về vấn đề sức khỏe cho các công nhân chịu trách nhiệm ở hệ thống xử lý nước thải.
– Tiết kiệm nguồn nhân lực, tối đa hóa tiến độ xử lý: Máy ép bùn khung bản có rất nhiều chức năng tự động hóa như tự động tách bánh bùn (bã thải); tự động vệ sinh, tẩy rửa…điều này vừa giúp tiết kiệm nhân công vừa rút ngắn thời gian xử lý. Nếu không áp dụng các chức năng tự động này của máy ép bùn khung bản mà thực hiện tất cả các công đoạn trên bằng tay thì sẽ là một vấn đề rất lớn về mặt thời gian xử lý cũng như số lượng nhân công tại các công ty có cường độ hoạt động liên tục với công suất lớn.
– Tiết kiệm chi phí trong suốt quá trình sử dụng: Máy ép bùn khung bản được đánh giá là ít tiêu tốn keo tụ bùn (poymer) hơn các dòng máy ép bùn khác khoảng 30%, khung bản máy ép bùn được chế tạo bằng thép không gỉ, có khả năng chịu lực lên tới 120 tấn và được phủ một lớp sơn Epoxy bảo vệ, chống ăn mòn bên ngoài. Bùn sau khi được ép có độ khô rất cao (có thể bẻ gãy bằng tay), điều này giúp giảm thiểu tối đa chi phí để di chuyển bùn thải đi xử lý sau này.
Trong đó, thiết bị rất quan trọng không thể trong máy ép bùn là động cơ giảm tốc. Để máy ép bùn đảm bảo hoạt động tốt không bị ngắt đoạn, khách hàng cần lựa chọn cho một sản phẩm động cơ giảm tốt chất lượng để tránh các trường hợp rủi ro trong quá trình xử lý chất thải. Bonfiglioli thương hiệu của Italy tiêu chuẩn EU G7 sẽ giúp khách hàng không phải lo nghĩ về vấn đề.
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli.
Hãy liên lạc với chúng tôi để nhận được giá thành sản phẩm và chất lượng dịch vụ tốt nhất của chúng tôi.
Hotline: 0906 60 84 60
Sưu tầm: TM200921
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn loại A của Bonfiglioli là sản phẩm đầu tiên chứng minh được hiệu suất và tính linh hoạt tốt cũng như giá cả hợp lý trong bối cảnh cạnh tranh cao như hiện nay.
Danh mục sản phẩm Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli thông dụng:
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli 1.5 kW A 30 2 UH35 20.5 P90 B3 tỷ số truyền 20.5
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli 1.1 kW A 30 2 UH35 29.3 P90 B3 BX90S 4 FA tỷ số truyền 29.3
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli 1.5 kW A 41 2 UH45 58.8 P90 B3 BE90LA 4 tỷ số truyền 58.8
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli 0.37 kW A 41 3 UH50 262.5 P71 B3 BN 71B 4 tỷ số truyền 262.5
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli 5.5 kW A 50 3 UH50 26.4 P132 B3 tỷ số truyền 26.4
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli 1.1 kW A 50 3 UH50 154.6 P90 B3 BE 90S 4 tỷ số truyền 154.6
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli 0.75 kW A 50 4 UH50 260.9 S1 M 2SA 4 tỷ số truyền 260.9
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli 0.55 kW A 50 4 UH50 332.6 S1 M 1LA 4 tỷ số truyền 332.6
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli 3 kW A 60 3 UH60 70.4 P112 B3 tỷ số truyền 70.4
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli 1.5 kW A 60 4 UH60 264.3 S3 M 3SA 4 tỷ số truyền 264.3
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli 0.75 kW A 60 4 UH60 438.4 P80 BN 80B 4 tỷ số truyền 438
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 70 3 UH70 79.3 P132 B3 tỷ số truyền 79.3
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 20 3 UH30 292.8 tỷ số truyền 292.8
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 30 3 UH35 271.5 tỷ số truyền 271.5
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 35 3 UH40 270.7 tỷ số truyền 270.7
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 41 3 UH45 262.5 tỷ số truyền 262.5
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 41 3 UH45 376.8 tỷ số truyền 376.8
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 50 3 UH50 26.4 P132 B3 tỷ số truyền 26.4
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 50 3 UH50 154.6 P90 B3 tỷ số truyền 154.6
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 50 3 UH50 24 P100 B3 tỷ số truyền 24
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 50 3 UH50 24 P132 B3 tỷ số truyền 24
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 50 4 UH50 260.9 tỷ số truyền 260.9
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 50 4 UH50 286.8 tỷ số truyền 286.8
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 50 4 UH50 481.6 tỷ số truyền 481.6
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 60 4 UH60 264.3 tỷ số truyền 264.3
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 60 4 UH60 286.3 tỷ số truyền 286.3
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 60 4 UH60 438.4 tỷ số truyền 438.4
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 70 4 UH70 292.0 tỷ số truyền 292
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 70 4 UH70 475.8 tỷ số truyền 475.8
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 70 4 UH70 515.4 tỷ số truyền 515.4
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 80 4 UH80 478.9 tỷ số truyền 478.9
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 05 UH25 28.6 S1 B3 M 1SD 4
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 05 2 UR 5.5 P80
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 05 2 UR 21.4 P71 B3
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 10 2 UH25 28.6 S1 B3 M 1LA 4
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 10 2 UR 5.5 P90
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 20 3 UH30 178.3 S05 B3 M 05B 4
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 30 2 UH35 20.5 P90 B3
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 30 2 UH35 29.3 P90 B3 BX90S 4 FA
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 30 3 UH40 178.5 S05 B3 M 05B 4
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 30 2 UH35 20,5 P100 B3 BE 100LB 4 B5
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A30 2 UH35 33.4 P90 B3 BE 90LA 4 B5 FA
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 35 2 UH40 10.6 P132 VB BN 132S 4 B5 FA
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 41 2 UH45 58.8 P90 B3 BE90LA 4
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 41 3 UH50 262.5 P71 B3 BN 71B 4
Hộp giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 41 2 US F1B 71.3 SK110B VA
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 41 3 UH45 376.8 P71 BN 71A 6 U1
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 41 2 US FB 58.8 P90 VA BN 90LA 4
Động cơ giảm tốc bánh răng côn xoắn Bonfiglioli A 41 2 UH45 F1B 17.8 P100 B6 BE 100LB 4 B5